Đề 10 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Báo cáo tài chính doanh nghiệp hợp nhất
1. Trong trường hợp công ty con có kỳ kế toán khác biệt so với công ty mẹ, để hợp nhất Báo cáo tài chính, cần thực hiện điều chỉnh gì?
A. Không cần điều chỉnh, cứ hợp nhất theo kỳ kế toán khác biệt.
B. Điều chỉnh Báo cáo tài chính của công ty con về cùng kỳ kế toán với công ty mẹ.
C. Lập Báo cáo tài chính hợp nhất theo kỳ kế toán của công ty con.
D. Chỉ hợp nhất các giao dịch phát sinh trong kỳ kế toán chung.
2. Trong trường hợp công ty con nắm giữ cổ phiếu của công ty mẹ, khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, số cổ phiếu này được xử lý như thế nào?
A. Được trình bày như tài sản đầu tư của tập đoàn.
B. Được ghi giảm vốn chủ sở hữu hợp nhất (cổ phiếu quỹ hợp nhất).
C. Được ghi nhận là doanh thu tài chính của tập đoàn.
D. Không ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính hợp nhất.
3. Trong quá trình hợp nhất Báo cáo tài chính, giao dịch mua bán hàng hóa giữa công ty mẹ và công ty con sẽ được xử lý như thế nào?
A. Ghi nhận đầy đủ doanh thu và giá vốn như giao dịch thông thường.
B. Loại trừ hoàn toàn doanh thu và giá vốn của giao dịch này.
C. Chỉ loại trừ phần lợi nhuận chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch nội bộ.
D. Ghi nhận doanh thu và giá vốn theo giá thị trường tại thời điểm giao dịch.
4. Khi đánh giá lợi thế thương mại sau hợp nhất, nếu giá trị có thể thu hồi của đơn vị tạo tiền từ lợi thế thương mại giảm xuống dưới giá trị ghi sổ, kế toán cần xử lý như thế nào?
A. Không cần xử lý vì lợi thế thương mại là tài sản vô hình.
B. Ghi giảm giá trị lợi thế thương mại và ghi nhận chi phí suy giảm giá trị.
C. Tăng giá trị lợi thế thương mại để phản ánh tiềm năng tăng trưởng.
D. Phân bổ dần lợi thế thương mại vào chi phí hoạt động kinh doanh.
5. Trong Báo cáo tài chính hợp nhất, thông tin về các giao dịch trọng yếu với các bên liên quan (ngoài công ty con) thường được trình bày ở đâu?
A. Trong Bảng Cân đối kế toán hợp nhất.
B. Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
C. Trong Thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất.
D. Không cần trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất.
6. Thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất có vai trò gì?
A. Thay thế cho các Báo cáo tài chính chính (Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo KQKD…).
B. Cung cấp thông tin chi tiết và giải thích bổ sung cho các số liệu trên Báo cáo tài chính chính.
C. Chỉ trình bày các chính sách kế toán áp dụng cho tập đoàn.
D. Chỉ dành cho các nhà quản lý nội bộ, không công bố ra bên ngoài.
7. Báo cáo tài chính hợp nhất thường được lập theo kỳ kế toán nào?
A. Theo kỳ kế toán của công ty mẹ.
B. Theo kỳ kế toán của công ty con có doanh thu lớn nhất.
C. Theo kỳ kế toán trung bình của các công ty trong tập đoàn.
D. Theo bất kỳ kỳ kế toán nào, miễn là được thuyết minh rõ ràng.
8. Khi công ty mẹ mua lại công ty con với giá cao hơn giá trị hợp lý tài sản thuần có thể xác định được, phần chênh lệch sẽ được ghi nhận là gì trong Báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Lợi thế thương mại (Goodwill).
B. Thặng dư vốn cổ phần.
C. Lợi nhuận chưa phân phối.
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
9. Trong Báo cáo hợp nhất, khoản mục 'Các khoản mục phi tiền tệ khác′ có thể bao gồm những gì?
A. Tiền và các khoản tương đương tiền.
B. Các khoản phải thu ngắn hạn và dài hạn.
C. Hàng tồn kho, tài sản cố định hữu hình và vô hình.
D. Vay và nợ thuê tài chính.
10. Điều gì xảy ra với số dư các khoản phải thu, phải trả nội bộ khi lập Bảng Cân đối kế toán hợp nhất?
A. Được cộng dồn vào tổng tài sản và tổng nợ phải trả hợp nhất.
B. Được trình bày riêng biệt trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
C. Được loại trừ hoàn toàn khỏi Bảng Cân đối kế toán hợp nhất.
D. Được bù trừ lẫn nhau nếu có cùng đối tượng và thời hạn.
11. Trong trường hợp công ty mẹ nắm giữ dưới 100% vốn của công ty con, khi hợp nhất, tỷ lệ lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ đông không kiểm soát được xác định như thế nào?
A. Tỷ lệ vốn góp của công ty mẹ trong công ty con.
B. Tỷ lệ vốn góp của cổ đông không kiểm soát trong công ty con.
C. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty con.
D. Tỷ lệ doanh thu của công ty con so với doanh thu hợp nhất.
12. Chi phí tái cấu trúc phát sinh do hợp nhất kinh doanh thường được ghi nhận vào thời điểm nào?
A. Ngay tại ngày mua công ty con.
B. Trong giai đoạn sau ngày mua, khi chi phí thực tế phát sinh.
C. Phân bổ đều trong vòng 5 năm sau ngày mua.
D. Ghi giảm lợi thế thương mại.
13. Khoản mục nào sau đây KHÔNG xuất hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất?
A. Tiền thu từ khách hàng của công ty mẹ và công ty con.
B. Tiền trả cho nhà cung cấp của công ty mẹ và công ty con.
C. Cổ tức do công ty con trả cho cổ đông không kiểm soát.
D. Cổ tức do công ty con trả cho công ty mẹ.
14. Khi nào một công ty mẹ KHÔNG cần lập Báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết tại tất cả các công ty con.
B. Khi công ty mẹ chỉ có các khoản đầu tư vào công ty liên kết, không có công ty con.
C. Khi công ty mẹ là công ty đầu tư bất động sản.
D. Khi công ty mẹ đáp ứng các điều kiện miễn hợp nhất theo quy định, ví dụ quy mô nhỏ hoặc thuộc một số trường hợp đặc biệt.
15. 'Lợi ích của cổ đông không kiểm soát′ trên Bảng Cân đối kế toán hợp nhất thể hiện điều gì?
A. Phần vốn chủ sở hữu thuộc về công ty mẹ trong công ty con.
B. Phần vốn chủ sở hữu thuộc về các cổ đông bên ngoài tập đoàn trong công ty con.
C. Khoản nợ phải trả của tập đoàn đối với các cổ đông thiểu số.
D. Lợi nhuận giữ lại của công ty con chưa phân phối cho công ty mẹ.
16. Mục đích của việc lập Báo cáo vốn chủ sở hữu hợp nhất là gì?
A. Để trình bày chi tiết biến động vốn chủ sở hữu của từng công ty con.
B. Để trình bày thông tin về cổ tức đã trả cho cổ đông không kiểm soát.
C. Để trình bày những thay đổi trong vốn chủ sở hữu của toàn bộ tập đoàn trong kỳ báo cáo.
D. Để so sánh cơ cấu vốn chủ sở hữu giữa các công ty con.
17. Mục đích chính của việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Để cung cấp thông tin chi tiết về tình hình tài chính của từng công ty con trong tập đoàn.
B. Để phản ánh tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của tập đoàn như một thực thể kinh tế duy nhất.
C. Để tuân thủ các quy định pháp lý về công bố thông tin tài chính.
D. Để so sánh hiệu quả hoạt động giữa các công ty con trong tập đoàn.
18. Khoản mục 'Lợi thế thương mại âm′ (Bargain purchase) phát sinh khi nào trong hợp nhất kinh doanh?
A. Khi giá mua công ty con cao hơn giá trị hợp lý tài sản thuần.
B. Khi giá mua công ty con thấp hơn giá trị hợp lý tài sản thuần.
C. Khi công ty con hoạt động kinh doanh thua lỗ.
D. Khi công ty mẹ bán công ty con với giá thấp hơn giá trị ghi sổ.
19. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một lợi ích của việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Cung cấp bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của tập đoàn.
B. Giúp nhà đầu tư đánh giá chính xác hơn rủi ro và tiềm năng của tập đoàn.
C. Đơn giản hóa việc quản lý tài chính cho từng công ty con.
D. Tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm giải trình của tập đoàn.
20. Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, doanh thu hợp nhất KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Doanh thu bán hàng cho khách hàng bên ngoài tập đoàn.
B. Doanh thu cung cấp dịch vụ cho khách hàng bên ngoài tập đoàn.
C. Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ giữa các công ty con trong tập đoàn.
D. Phần doanh thu từ hoạt động tài chính của tập đoàn.
21. Khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, dòng tiền phát sinh từ giao dịch nội bộ giữa công ty mẹ và công ty con được xử lý như thế nào?
A. Được trình bày riêng biệt trong một chỉ tiêu đặc biệt.
B. Được cộng dồn vào dòng tiền hoạt động kinh doanh.
C. Được loại trừ hoàn toàn khỏi Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất.
D. Được phân loại tùy thuộc vào bản chất giao dịch (kinh doanh, đầu tư, tài chính).
22. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, cổ tức nhận được từ công ty liên kết được phân loại vào dòng tiền nào?
A. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư.
C. Dòng tiền từ hoạt động tài chính.
D. Không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất.
23. Báo cáo tài chính hợp nhất được lập dựa trên nguyên tắc kế toán nào?
A. Nguyên tắc thận trọng.
B. Nguyên tắc nhất quán.
C. Nguyên tắc hoạt động liên tục.
D. Nguyên tắc thực thể kinh tế.
24. Khi công ty mẹ bán hàng hóa cho công ty con với giá cao hơn giá thị trường, trong quá trình hợp nhất, cần điều chỉnh như thế nào?
A. Không cần điều chỉnh vì đây là giao dịch nội bộ.
B. Giảm doanh thu hợp nhất và giá vốn hàng bán hợp nhất.
C. Giảm doanh thu hợp nhất và tăng giá vốn hàng bán hợp nhất.
D. Tăng doanh thu hợp nhất và giảm giá vốn hàng bán hợp nhất.
25. Khi công ty mẹ có ảnh hưởng đáng kể nhưng không kiểm soát công ty khác, khoản đầu tư này được kế toán theo phương pháp nào trong Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ?
A. Phương pháp hợp nhất toàn bộ.
B. Phương pháp vốn chủ sở hữu.
C. Phương pháp giá gốc.
D. Phương pháp giá trị hợp lý.
26. Khi nào thì việc hợp nhất Báo cáo tài chính không còn phù hợp và cần xem xét lại mối quan hệ kiểm soát?
A. Khi công ty con hoạt động kinh doanh có lãi liên tục.
B. Khi công ty con mở rộng quy mô hoạt động ra nước ngoài.
C. Khi công ty mẹ mất quyền kiểm soát công ty con.
D. Khi công ty con áp dụng chuẩn mực kế toán khác biệt.
27. Trong hợp nhất Bảng Cân đối kế toán, tài sản và nợ phải trả của công ty con được cộng vào Bảng Cân đối kế toán của công ty mẹ theo giá trị nào?
A. Giá trị ghi sổ theo Báo cáo tài chính riêng của công ty con.
B. Giá trị hợp lý tại ngày mua công ty con.
C. Giá trị thị trường hiện tại.
D. Giá trị khấu hao lũy kế.
28. Phương pháp kế toán nào KHÔNG được sử dụng để hợp nhất Báo cáo tài chính?
A. Phương pháp mua (Purchase method).
B. Phương pháp vốn chủ sở hữu (Equity method).
C. Phương pháp hợp nhất toàn bộ (Full consolidation method).
D. Phương pháp giá gốc (Cost method).
29. Khái niệm 'kiểm soát chung′ trong hợp nhất Báo cáo tài chính liên quan đến trường hợp nào?
A. Công ty mẹ kiểm soát trực tiếp và gián tiếp công ty con.
B. Một nhóm các nhà đầu tư cùng nhau kiểm soát một doanh nghiệp khác.
C. Công ty mẹ kiểm soát nhiều công ty con hoạt động trong cùng ngành.
D. Công ty mẹ và công ty con cùng kiểm soát một công ty liên doanh.
30. Loại trừ ảnh hưởng của giao dịch nội bộ trong hợp nhất Báo cáo tài chính nhằm mục đích gì?
A. Giảm tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của tập đoàn.
B. Tăng lợi nhuận sau thuế của tập đoàn.
C. Phản ánh đúng tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của tập đoàn với bên ngoài.
D. Đơn giản hóa quy trình lập báo cáo tài chính hợp nhất.