1. Báo cáo tài chính nào sau đây KHÔNG phải là báo cáo tài chính bắt buộc mà chủ đầu tư phải lập theo quy định?
A. Bảng cân đối kế toán.
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Báo cáo chi phí dự án.
2. Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ của chủ đầu tư, khoản mục nào sau đây được xếp vào luồng tiền từ hoạt động đầu tư?
A. Tiền thu từ bán căn hộ.
B. Tiền chi trả lãi vay ngân hàng.
C. Tiền chi mua sắm máy móc thiết bị xây dựng.
D. Tiền trả lương cho nhân viên quản lý.
3. Trong kế toán chủ đầu tư, 'chi phí chung của dự án′ thường bao gồm những khoản mục nào?
A. Chi phí vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp.
B. Chi phí quản lý dự án, chi phí điện nước công trường, chi phí bảo vệ công trình.
C. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
D. Chi phí lãi vay vốn đầu tư.
4. Trong giai đoạn thực hiện dự án, chủ đầu tư nhận được tiền ứng trước của khách hàng mua căn hộ. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ này như thế nào?
A. Ghi tăng doanh thu và giảm phải thu khách hàng.
B. Ghi tăng doanh thu chưa thực hiện và tăng tiền.
C. Ghi tăng phải thu khách hàng và tăng doanh thu.
D. Ghi giảm tiền và giảm doanh thu chưa thực hiện.
5. Khi chủ đầu tư thuê ngoài một đơn vị thi công xây dựng, chi phí thuê này được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
A. Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
B. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
C. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
D. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
6. Trong kế toán chủ đầu tư, 'chi phí phát triển dự án′ thường bao gồm những khoản mục chi phí nào?
A. Chi phí nhân công xây dựng và vật liệu trực tiếp.
B. Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí pháp lý liên quan đến dự án.
C. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
D. Chi phí lãi vay sau khi công trình hoàn thành.
7. Chi phí nào sau đây KHÔNG được vốn hóa vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang mà phải ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ?
A. Chi phí thuê tư vấn giám sát công trình.
B. Chi phí sửa chữa nhỏ văn phòng điều hành dự án.
C. Chi phí vật liệu xây dựng trực tiếp cho công trình.
D. Chi phí nhân công trực tiếp xây dựng công trình.
8. Trong kế toán chủ đầu tư, tài khoản nào sau đây thường được sử dụng để phản ánh chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư?
A. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
B. Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
C. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
D. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
9. Khi chủ đầu tư thế chấp dự án bất động sản để vay vốn ngân hàng, thông tin này cần được trình bày ở đâu trên báo cáo tài chính?
A. Trong Bảng cân đối kế toán ở phần Nợ phải trả.
B. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ở phần Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
C. Trong Thuyết minh báo cáo tài chính.
D. Không cần trình bày trên báo cáo tài chính.
10. Khi chủ đầu tư phát hành trái phiếu để huy động vốn cho dự án, khoản mục này được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán như thế nào?
A. Tăng vốn chủ sở hữu.
B. Tăng nợ phải trả dài hạn.
C. Tăng tài sản ngắn hạn.
D. Giảm vốn chủ sở hữu.
11. Phương pháp khấu hao nào KHÔNG phù hợp để áp dụng cho các công trình xây dựng của chủ đầu tư?
A. Phương pháp đường thẳng.
B. Phương pháp số dư giảm dần.
C. Phương pháp khấu hao theo sản lượng.
D. Phương pháp khấu hao theo giờ máy.
12. Trong kế toán chủ đầu tư, tài khoản nào sau đây phản ánh giá trị quyền sử dụng đất?
A. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
B. Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình.
C. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
D. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
13. Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng bị tạm ngừng, chủ đầu tư cần xử lý kế toán đối với chi phí xây dựng dở dang như thế nào?
A. Kết chuyển toàn bộ chi phí dở dang sang chi phí quản lý doanh nghiệp.
B. Vẫn theo dõi trên tài khoản xây dựng cơ bản dở dang và thuyết minh trên BCTC.
C. Ghi giảm chi phí dở dang và ghi tăng chi phí khác.
D. Kết chuyển chi phí dở dang sang tài khoản hàng tồn kho.
14. Khi chủ đầu tư nhận được quyết định giao đất để thực hiện dự án, nghiệp vụ kế toán nào phát sinh?
A. Ghi tăng tài sản cố định hữu hình - quyền sử dụng đất.
B. Ghi tăng tài sản cố định vô hình - quyền sử dụng đất.
C. Chưa phát sinh nghiệp vụ kế toán cho đến khi có chi phí liên quan.
D. Ghi tăng chi phí trả trước dài hạn - chi phí thuê đất.
15. Đâu là sự khác biệt chính giữa kế toán chủ đầu tư và kế toán doanh nghiệp xây lắp?
A. Kế toán chủ đầu tư tập trung vào chi phí sản xuất, còn kế toán xây lắp tập trung vào doanh thu.
B. Kế toán chủ đầu tư quản lý vốn đầu tư và ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, kế toán xây lắp ghi nhận doanh thu theo tiến độ.
C. Kế toán chủ đầu tư sử dụng tài khoản 241, kế toán xây lắp sử dụng tài khoản 154.
D. Không có sự khác biệt, kế toán chủ đầu tư và kế toán xây lắp là giống nhau.
16. Đâu KHÔNG phải là một mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính chủ đầu tư?
A. Xác nhận tính trung thực và hợp lý của BCTC.
B. Phát hiện và ngăn chặn gian lận, sai sót trong kế toán.
C. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư.
D. Đưa ra ý kiến độc lập về BCTC.
17. Khi chủ đầu tư hoàn thành dự án và chuyển giao cho khách hàng, bút toán nào sau đây được ghi nhận?
A. Nợ TK 241∕ Có TK 111, 112.
B. Nợ TK Giá vốn hàng bán∕ Có TK 241.
C. Nợ TK Doanh thu∕ Có TK Phải thu khách hàng.
D. Nợ TK 154∕ Có TK 241.
18. Trong kế toán chi phí dự án, 'chi phí trực tiếp′ thường KHÔNG bao gồm khoản mục nào sau đây?
A. Chi phí vật liệu xây dựng chính.
B. Chi phí nhân công trực tiếp xây dựng.
C. Chi phí thuê máy móc thiết bị thi công.
D. Chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư.
19. Mục đích chính của việc lập dự toán chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với chủ đầu tư là gì?
A. Để xác định giá bán sản phẩm bất động sản.
B. Để kiểm soát chi phí thực tế phát sinh so với kế hoạch.
C. Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
D. Để vay vốn ngân hàng dễ dàng hơn.
20. Chi phí lãi vay được vốn hóa vào giá trị tài sản dở dang của chủ đầu tư khi đáp ứng điều kiện nào?
A. Khi dự án đã hoàn thành và đi vào hoạt động.
B. Khi chi phí lãi vay phát sinh trong bất kỳ giai đoạn nào của dự án.
C. Khi tài sản dở dang cần thiết phải có để đưa vào sử dụng theo mục đích định trước.
D. Khi chủ đầu tư có đủ khả năng thanh toán lãi vay.
21. Khi nào chủ đầu tư được ghi nhận doanh thu từ hoạt động kinh doanh bất động sản?
A. Khi ký hợp đồng mua bán bất động sản với khách hàng.
B. Khi nhận được tiền thanh toán lần đầu từ khách hàng.
C. Khi bàn giao bất động sản về mặt pháp lý cho khách hàng.
D. Khi hoàn thành toàn bộ dự án và quyết toán công trình.
22. Rủi ro nào sau đây là đặc thù trong kế toán chủ đầu tư bất động sản?
A. Rủi ro biến động tỷ giá hối đoái.
B. Rủi ro hàng tồn kho lỗi thời.
C. Rủi ro dự án chậm tiến độ làm tăng chi phí vốn hóa lãi vay.
D. Rủi ro tín dụng từ khách hàng mua trả chậm.
23. Nghiệp vụ nào sau đây làm tăng giá trị tài sản cố định hữu hình của chủ đầu tư khi dự án hoàn thành?
A. Thanh toán tiền thuê đất cho nhà nước hàng năm.
B. Chi trả lương cho nhân viên quản lý dự án trong giai đoạn xây dựng.
C. Chi tiền điện, nước sử dụng cho văn phòng điều hành dự án.
D. Bán một phần căn hộ của dự án cho khách hàng.
24. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, đối tượng nào sau đây được xem là chủ đầu tư trong lĩnh vực xây dựng?
A. Nhà thầu xây dựng trực tiếp thi công công trình.
B. Đơn vị tư vấn giám sát chất lượng công trình.
C. Tổ chức hoặc cá nhân sở hữu vốn và quyết định đầu tư xây dựng công trình.
D. Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng tài trợ vốn cho dự án xây dựng.
25. Trong kế toán chủ đầu tư, 'chi phí dở dang′ được hiểu là gì?
A. Các khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa được thanh toán.
B. Chi phí đầu tư xây dựng đã thực hiện nhưng công trình chưa hoàn thành.
C. Chi phí quản lý dự án phát sinh trong kỳ.
D. Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho dự án.
26. Phương pháp kế toán hàng tồn kho nào thường được áp dụng cho bất động sản dở dang của chủ đầu tư?
A. Phương pháp FIFO (Nhập trước, xuất trước).
B. Phương pháp bình quân gia quyền.
C. Phương pháp LIFO (Nhập sau, xuất trước).
D. Không áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho.
27. Khoản mục nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí đầu tư xây dựng công trình?
A. Chi phí khảo sát, thiết kế công trình.
B. Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng.
C. Chi phí lãi vay trong giai đoạn xây dựng đáp ứng điều kiện vốn hóa.
D. Chi phí quảng cáo dự án sau khi hoàn thành và đưa vào sử dụng.
28. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến giá vốn hàng bán bất động sản của chủ đầu tư?
A. Chi phí xây dựng công trình.
B. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
C. Chi phí lãi vay vốn đầu tư xây dựng được vốn hóa.
D. Chi phí quảng cáo và khuyến mại bất động sản.
29. Khái niệm 'vốn chủ sở hữu′ trong báo cáo tài chính của chủ đầu tư thể hiện điều gì?
A. Tổng giá trị tài sản mà chủ đầu tư đang quản lý.
B. Nguồn vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
C. Phần vốn thuộc sở hữu của chủ đầu tư sau khi trừ đi nợ phải trả.
D. Tổng doanh thu dự kiến từ dự án đầu tư.
30. Khi chủ đầu tư nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án, kế toán cần đánh giá giá trị quyền sử dụng đất này như thế nào?
A. Theo giá trị ghi sổ của bên góp vốn.
B. Theo giá trị thị trường tại thời điểm góp vốn.
C. Theo giá trị do chủ đầu tư tự định giá.
D. Theo giá trị nguyên giá ban đầu khi mua quyền sử dụng đất.