Đề 10 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Đề 10 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

1. Thời hạn tối đa của chứng chỉ hành nghề xây dựng là bao lâu?

A. 3 năm.
B. 5 năm.
C. Vô thời hạn.
D. 10 năm.

2. Trong trường hợp chứng chỉ hành nghề xây dựng bị mất, cá nhân cần thực hiện thủ tục gì?

A. Yêu cầu cấp lại chứng chỉ hành nghề.
B. Xin cấp đổi chứng chỉ hành nghề.
C. Thông báo mất chứng chỉ hành nghề và xin cấp mới.
D. Không cần thực hiện thủ tục gì.

3. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I được phép đảm nhận chức danh nào trong tổ chức tư vấn?

A. Chủ trì thiết kế các công trình cấp đặc biệt và cấp I.
B. Chủ trì thiết kế các công trình từ cấp II trở xuống.
C. Chủ trì thiết kế mọi loại công trình xây dựng.
D. Chủ trì thiết kế các công trình cấp III và cấp IV.

4. Hành vi nào sau đây được xem là **vi phạm** quy định về sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Sử dụng chứng chỉ hành nghề đã hết hạn.
B. Thực hiện công việc đúng với phạm vi chứng chỉ được cấp.
C. Nâng cao trình độ chuyên môn thường xuyên.
D. Tuân thủ quy trình, quy chuẩn xây dựng.

5. Cá nhân nước ngoài hành nghề xây dựng tại Việt Nam có cần phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng do Việt Nam cấp không?

A. Không cần, nếu có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
B. Bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề do Việt Nam cấp.
C. Tùy thuộc vào quốc tịch của cá nhân đó.
D. Chỉ cần có giấy phép lao động tại Việt Nam.

6. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II?

A. Bộ Xây dựng.
B. Sở Xây dựng.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Hội đồng nghề nghiệp quốc gia.

7. Loại hình đào tạo nào sau đây **không** được xem là cơ sở để xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Đào tạo chính quy.
B. Đào tạo liên thông.
C. Đào tạo tại chức.
D. Đào tạo ngắn hạn (dưới 6 tháng).

8. Theo quy định, ai là người chịu trách nhiệm đảm bảo cá nhân tham gia hoạt động xây dựng có chứng chỉ hành nghề phù hợp?

A. Cá nhân hành nghề.
B. Doanh nghiệp xây dựng sử dụng lao động.
C. Chủ đầu tư dự án.
D. Cơ quan quản lý nhà nước.

9. Khi thay đổi thông tin cá nhân (ví dụ: địa chỉ, số điện thoại), người có chứng chỉ hành nghề xây dựng có bắt buộc phải thông báo cho cơ quan quản lý không?

A. Bắt buộc, để đảm bảo thông tin được cập nhật.
B. Không bắt buộc, chỉ cần thông báo khi gia hạn chứng chỉ.
C. Tùy thuộc vào quy định của từng địa phương.
D. Không cần thiết phải thông báo.

10. Cá nhân có bằng cấp chuyên môn về xây dựng nhưng chưa có chứng chỉ hành nghề thì có được phép tham gia thiết kế công trình không?

A. Được phép, nếu có kinh nghiệm thực tế.
B. Không được phép, bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề.
C. Được phép, đối với các công trình cấp IV.
D. Tùy thuộc vào quy định của từng dự án.

11. Để được gia hạn chứng chỉ hành nghề xây dựng, cá nhân cần đáp ứng điều kiện nào?

A. Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên tục trước thời điểm gia hạn.
B. Không vi phạm pháp luật trong quá trình hành nghề.
C. Tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ.
D. Tất cả các đáp án trên.

12. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đối tượng nào sau đây?

A. Chủ đầu tư dự án xây dựng.
B. Nhà thầu xây dựng.
C. Cá nhân hành nghề xây dựng.
D. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.

13. Trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến chất lượng công trình do cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng thực hiện, chứng chỉ hành nghề có vai trò như thế nào?

A. Không có vai trò gì trong việc giải quyết tranh chấp.
B. Là một trong những căn cứ để xem xét trách nhiệm của cá nhân hành nghề.
C. Quyết định toàn bộ trách nhiệm của cá nhân hành nghề.
D. Chỉ có vai trò khi tranh chấp xảy ra tại tòa án.

14. Trường hợp nào sau đây chứng chỉ hành nghề xây dựng có thể bị thu hồi?

A. Cá nhân không tham gia hoạt động xây dựng trong vòng 2 năm.
B. Cá nhân vi phạm nghiêm trọng quy định về hành nghề xây dựng.
C. Cá nhân chuyển công tác sang lĩnh vực khác.
D. Cá nhân không nộp phí gia hạn chứng chỉ.

15. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ, có bắt buộc phải có cá nhân có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng không?

A. Bắt buộc đối với mọi công trình nhà ở riêng lẻ.
B. Không bắt buộc, tùy thuộc vào quy mô công trình.
C. Bắt buộc đối với nhà ở từ 3 tầng trở lên.
D. Không bắt buộc đối với nhà ở thuộc khu vực nông thôn.

16. Hành vi nào sau đây **không** được phép thực hiện khi sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Ký tên, đóng dấu vào hồ sơ thiết kế công trình.
B. Cho thuê, mượn chứng chỉ hành nghề.
C. Thực hiện giám sát thi công công trình.
D. Tư vấn quản lý dự án xây dựng.

17. Chứng chỉ hành nghề xây dựng được cấp cho cá nhân khi đáp ứng đủ điều kiện nào sau đây?

A. Có đủ năng lực hành vi dân sự và kinh nghiệm công tác.
B. Có trình độ chuyên môn phù hợp và kinh nghiệm công tác.
C. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ và kinh nghiệm quản lý.
D. Có giấy phép kinh doanh và năng lực tài chính.

18. Loại chứng chỉ hành nghề xây dựng nào sau đây **không** thuộc lĩnh vực hoạt động xây dựng?

A. Khảo sát xây dựng.
B. Thiết kế quy hoạch xây dựng.
C. Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
D. Kinh doanh bất động sản.

19. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có giá trị pháp lý trên phạm vi nào?

A. Toàn quốc.
B. Trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
C. Tùy thuộc vào cơ quan cấp chứng chỉ.
D. Trong phạm vi khu vực kinh tế.

20. Điều kiện về kinh nghiệm công tác để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng III là gì?

A. Tham gia thiết kế, thi công ít nhất 3 công trình cấp III hoặc 5 công trình cấp IV.
B. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực xây dựng.
C. Đã từng làm chỉ huy trưởng công trường ít nhất 1 công trình cấp II.
D. Không yêu cầu kinh nghiệm công tác.

21. Nội dung nào sau đây **không** thuộc phạm vi điều chỉnh của chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Năng lực hành nghề của cá nhân trong lĩnh vực xây dựng.
B. Trách nhiệm của cá nhân khi hành nghề xây dựng.
C. Quyền lợi của cá nhân khi hành nghề xây dựng.
D. Mức lương tối thiểu của người hành nghề xây dựng.

22. Trong trường hợp cá nhân đồng thời có nhiều chứng chỉ hành nghề xây dựng ở các lĩnh vực khác nhau, điều này có được pháp luật cho phép không?

A. Không được phép, chỉ được có một chứng chỉ hành nghề.
B. Được phép, nếu đáp ứng đủ điều kiện cho từng chứng chỉ.
C. Chỉ được phép nếu các lĩnh vực liên quan đến nhau.
D. Cần phải xin phép cơ quan quản lý.

23. Khi chứng chỉ hành nghề xây dựng hết hạn, cá nhân có được tiếp tục hành nghề trong lĩnh vực xây dựng không?

A. Được phép, trong thời gian chờ gia hạn.
B. Không được phép, phải gia hạn trước khi tiếp tục hành nghề.
C. Được phép, nếu có giấy xác nhận đang làm thủ tục gia hạn.
D. Tùy thuộc vào quy định của từng dự án.

24. Mục đích chính của việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?

A. Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động xây dựng.
B. Nâng cao chất lượng công trình xây dựng.
C. Đảm bảo năng lực hành nghề của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
D. Tất cả các đáp án trên.

25. Theo quy định hiện hành, đối tượng nào sau đây **không bắt buộc** phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Chủ trì thiết kế kết cấu công trình.
B. Giám sát công tác xây dựng công trình.
C. Công nhân trực tiếp thi công xây dựng.
D. Chỉ huy trưởng công trường.

26. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng có trách nhiệm gì đối với công trình mà mình tham gia?

A. Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc trong phạm vi chứng chỉ hành nghề.
B. Chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng công trình.
C. Chịu trách nhiệm về tiến độ thi công công trình.
D. Không chịu trách nhiệm pháp lý.

27. Trong trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề có thể bị xử lý như thế nào?

A. Chỉ bị nhắc nhở, cảnh cáo.
B. Bị đình chỉ hành nghề có thời hạn hoặc thu hồi chứng chỉ.
C. Không bị ảnh hưởng đến chứng chỉ hành nghề.
D. Tùy thuộc vào mức độ vi phạm.

28. Trong trường hợp cá nhân sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng của người khác để hành nghề, hành vi này bị xử lý như thế nào?

A. Chỉ bị nhắc nhở, cảnh cáo.
B. Bị xử phạt hành chính và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề của người cho mượn.
D. Không bị xử lý nếu không gây hậu quả nghiêm trọng.

29. Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng nào cho phép cá nhân được làm giám đốc quản lý dự án các công trình cấp II?

A. Hạng III trở lên.
B. Hạng II trở lên.
C. Hạng I.
D. Không yêu cầu hạng chứng chỉ.

30. Điều gì sẽ xảy ra nếu một cá nhân cố tình khai báo gian dối trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu bổ sung hồ sơ.
B. Bị từ chối cấp chứng chỉ và có thể bị xử phạt hành chính.
C. Vẫn được cấp chứng chỉ nhưng sẽ bị kiểm tra chặt chẽ hơn.
D. Không bị ảnh hưởng nếu gian dối không bị phát hiện.

1 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

1. Thời hạn tối đa của chứng chỉ hành nghề xây dựng là bao lâu?

2 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

2. Trong trường hợp chứng chỉ hành nghề xây dựng bị mất, cá nhân cần thực hiện thủ tục gì?

3 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

3. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I được phép đảm nhận chức danh nào trong tổ chức tư vấn?

4 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

4. Hành vi nào sau đây được xem là **vi phạm** quy định về sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng?

5 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

5. Cá nhân nước ngoài hành nghề xây dựng tại Việt Nam có cần phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng do Việt Nam cấp không?

6 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

6. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II?

7 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

7. Loại hình đào tạo nào sau đây **không** được xem là cơ sở để xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

8 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

8. Theo quy định, ai là người chịu trách nhiệm đảm bảo cá nhân tham gia hoạt động xây dựng có chứng chỉ hành nghề phù hợp?

9 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

9. Khi thay đổi thông tin cá nhân (ví dụ: địa chỉ, số điện thoại), người có chứng chỉ hành nghề xây dựng có bắt buộc phải thông báo cho cơ quan quản lý không?

10 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

10. Cá nhân có bằng cấp chuyên môn về xây dựng nhưng chưa có chứng chỉ hành nghề thì có được phép tham gia thiết kế công trình không?

11 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

11. Để được gia hạn chứng chỉ hành nghề xây dựng, cá nhân cần đáp ứng điều kiện nào?

12 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

12. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đối tượng nào sau đây?

13 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

13. Trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến chất lượng công trình do cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng thực hiện, chứng chỉ hành nghề có vai trò như thế nào?

14 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

14. Trường hợp nào sau đây chứng chỉ hành nghề xây dựng có thể bị thu hồi?

15 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

15. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ, có bắt buộc phải có cá nhân có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng không?

16 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

16. Hành vi nào sau đây **không** được phép thực hiện khi sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng?

17 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

17. Chứng chỉ hành nghề xây dựng được cấp cho cá nhân khi đáp ứng đủ điều kiện nào sau đây?

18 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

18. Loại chứng chỉ hành nghề xây dựng nào sau đây **không** thuộc lĩnh vực hoạt động xây dựng?

19 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

19. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có giá trị pháp lý trên phạm vi nào?

20 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

20. Điều kiện về kinh nghiệm công tác để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng III là gì?

21 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

21. Nội dung nào sau đây **không** thuộc phạm vi điều chỉnh của chứng chỉ hành nghề xây dựng?

22 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

22. Trong trường hợp cá nhân đồng thời có nhiều chứng chỉ hành nghề xây dựng ở các lĩnh vực khác nhau, điều này có được pháp luật cho phép không?

23 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

23. Khi chứng chỉ hành nghề xây dựng hết hạn, cá nhân có được tiếp tục hành nghề trong lĩnh vực xây dựng không?

24 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

24. Mục đích chính của việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?

25 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

25. Theo quy định hiện hành, đối tượng nào sau đây **không bắt buộc** phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng?

26 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

26. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng có trách nhiệm gì đối với công trình mà mình tham gia?

27 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

27. Trong trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề có thể bị xử lý như thế nào?

28 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

28. Trong trường hợp cá nhân sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng của người khác để hành nghề, hành vi này bị xử lý như thế nào?

29 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

29. Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng nào cho phép cá nhân được làm giám đốc quản lý dự án các công trình cấp II?

30 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 10

30. Điều gì sẽ xảy ra nếu một cá nhân cố tình khai báo gian dối trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?