Đề 3 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng
1. Hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin trong hợp đồng?
A. Tiết lộ thông tin cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo yêu cầu của pháp luật.
B. Sử dụng thông tin để thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
C. Tiết lộ thông tin cho bên thứ ba mà không được sự đồng ý của bên có quyền.
D. Sử dụng thông tin để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.
2. Hợp đồng song phương vô hiệu thì hậu quả pháp lý là gì?
A. Các bên không phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
B. Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận và bồi thường thiệt hại nếu có.
C. Chỉ bên có lỗi làm hợp đồng vô hiệu phải hoàn trả.
D. Hợp đồng chỉ vô hiệu một phần.
3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được xác định như thế nào nếu các bên không có thỏa thuận?
A. Khi hợp đồng được ký kết.
B. Khi hợp đồng được công chứng, chứng thực.
C. Khi một trong các bên bắt đầu thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
D. Theo quy định của pháp luật.
4. Theo Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Người tham gia giao kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện.
B. Nội dung và mục đích của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
C. Người tham gia giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự.
D. Hợp đồng phải được công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Trong trường hợp người chưa thành niên gây thiệt hại cho người khác, ai sẽ là người chịu trách nhiệm bồi thường?
A. Chỉ người chưa thành niên phải chịu trách nhiệm bồi thường.
B. Cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên phải chịu trách nhiệm bồi thường.
C. Nhà trường nơi người chưa thành niên đang học tập phải chịu trách nhiệm bồi thường.
D. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chưa thành niên cư trú phải chịu trách nhiệm bồi thường.
6. Trong trường hợp một người bị thiệt hại về tài sản do hành vi trái pháp luật của người khác, mức bồi thường thiệt hại được xác định như thế nào?
A. Mức bồi thường do tòa án quyết định dựa trên sự thỏa thuận của các bên.
B. Mức bồi thường phải tương đương với giá trị thực tế của tài sản bị thiệt hại tại thời điểm xảy ra thiệt hại.
C. Mức bồi thường do bên gây thiệt hại tự quyết định.
D. Mức bồi thường do cơ quan bảo hiểm quyết định.
7. Phân biệt giữa thiệt hại vật chất và thiệt hại tinh thần trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Thiệt hại vật chất có thể xác định được bằng tiền, còn thiệt hại tinh thần thì không.
B. Thiệt hại vật chất chỉ bao gồm tổn thất về tài sản, còn thiệt hại tinh thần bao gồm tổn thất về sức khỏe.
C. Thiệt hại vật chất do tòa án quyết định, còn thiệt hại tinh thần do các bên thỏa thuận.
D. Thiệt hại vật chất phải được chứng minh bằng chứng cứ, còn thiệt hại tinh thần thì không.
8. Hợp đồng vô hiệu có làm phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại không?
A. Không, vì hợp đồng vô hiệu không có giá trị pháp lý.
B. Có, bên nào có lỗi làm cho hợp đồng vô hiệu phải bồi thường.
C. Chỉ trong trường hợp hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật mới phát sinh trách nhiệm bồi thường.
D. Chỉ trong trường hợp có thỏa thuận trước về việc bồi thường khi hợp đồng vô hiệu mới phát sinh trách nhiệm bồi thường.
9. Trong trường hợp một người bị thiệt hại về sức khỏe do sản phẩm không đảm bảo chất lượng gây ra, ai sẽ là người chịu trách nhiệm bồi thường?
A. Chỉ người trực tiếp sử dụng sản phẩm phải chịu trách nhiệm.
B. Chỉ nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm.
C. Nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, nhà phân phối sản phẩm phải liên đới chịu trách nhiệm bồi thường.
D. Cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm phải chịu trách nhiệm.
10. Trong trường hợp một người bị thiệt hại do thông tin sai lệch trên mạng xã hội gây ra, ai sẽ là người chịu trách nhiệm bồi thường?
A. Chỉ người đăng tải thông tin sai lệch phải chịu trách nhiệm.
B. Chỉ nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội phải chịu trách nhiệm.
C. Người đăng tải thông tin sai lệch và nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội phải liên đới chịu trách nhiệm.
D. Người đăng tải thông tin sai lệch phải chịu trách nhiệm, trừ trường hợp chứng minh được mình không có lỗi.
11. Thế nào là sự kiện bất khả kháng trong luật dân sự?
A. Sự kiện do lỗi của một trong các bên gây ra.
B. Sự kiện xảy ra do hành vi của người thứ ba.
C. Sự kiện khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết.
D. Sự kiện xảy ra do điều kiện kinh tế khó khăn.
12. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Có hành vi gây thiệt hại.
B. Có thiệt hại thực tế xảy ra.
C. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
D. Có sự vi phạm điều khoản hợp đồng.
13. Hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm đến quyền sở hữu trí tuệ và có thể phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
A. Sử dụng tác phẩm đã hết thời hạn bảo hộ.
B. Trích dẫn hợp lý tác phẩm của người khác cho mục đích nghiên cứu, giảng dạy.
C. Sao chép, phân phối tác phẩm có bản quyền mà không được phép của chủ sở hữu.
D. Sáng tạo ra một tác phẩm tương tự với tác phẩm đã có trước đó một cách độc lập.
14. Trong trường hợp nào sau đây, một hợp đồng có thể bị tuyên bố là vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật?
A. Một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.
B. Hợp đồng mua bán hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm kinh doanh.
C. Một bên bị nhầm lẫn về đối tượng của hợp đồng.
D. Một bên không có đủ năng lực hành vi dân sự khi giao kết hợp đồng.
15. Trong trường hợp một người bị thiệt hại do súc vật thả rông gây ra, ai sẽ là người chịu trách nhiệm bồi thường?
A. Chỉ người chăn thả súc vật phải chịu trách nhiệm.
B. Chỉ chủ sở hữu súc vật phải chịu trách nhiệm.
C. Người chăn thả và chủ sở hữu súc vật phải liên đới chịu trách nhiệm.
D. Chủ sở hữu súc vật phải chịu trách nhiệm, trừ trường hợp chứng minh được người bị thiệt hại có lỗi.
16. Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật, hậu quả pháp lý nào sẽ xảy ra?
A. Hợp đồng đương nhiên chấm dứt và không bên nào phải chịu trách nhiệm.
B. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
C. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng bị phạt hành chính.
D. Hợp đồng tiếp tục có hiệu lực và bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thực hiện nghĩa vụ.
17. Hợp đồng có điều kiện là gì?
A. Hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào một sự kiện nhất định trong tương lai.
B. Hợp đồng mà các bên có thể tự do thỏa thuận mọi điều khoản.
C. Hợp đồng phải được công chứng, chứng thực.
D. Hợp đồng có giá trị lớn.
18. Trong trường hợp một người bị thiệt hại do công trình xây dựng gây ra, ai sẽ là người chịu trách nhiệm bồi thường?
A. Chỉ chủ đầu tư công trình phải chịu trách nhiệm.
B. Chỉ nhà thầu xây dựng phải chịu trách nhiệm.
C. Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng phải liên đới chịu trách nhiệm.
D. Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng phải chịu trách nhiệm theo tỷ lệ lỗi của mỗi bên.
19. Khi một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế bị vi phạm, luật áp dụng để giải quyết tranh chấp được xác định như thế nào?
A. Luật của nước nơi xảy ra vi phạm.
B. Luật do tòa án có thẩm quyền quyết định.
C. Luật của nước người bán.
D. Luật do các bên thỏa thuận trong hợp đồng;nếu không có thỏa thuận thì áp dụng theo điều ước quốc tế mà cả hai nước là thành viên.
20. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một người được coi là có lỗi trong việc gây thiệt hại?
A. Người đó có năng lực nhận thức và điều khiển hành vi.
B. Người đó đã thực hiện một hành vi trái pháp luật.
C. Người đó biết hành vi của mình có thể gây ra thiệt hại nhưng vẫn thực hiện.
D. Người đó không có khả năng tài chính để bồi thường thiệt hại.
21. Thế nào là lỗi hỗn hợp trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Lỗi của cả hai bên trong hợp đồng dẫn đến vi phạm.
B. Thiệt hại xảy ra do sự kiện bất khả kháng.
C. Bên gây thiệt hại và bên bị thiệt hại đều có lỗi trong việc gây ra thiệt hại.
D. Thiệt hại xảy ra do hành vi của người thứ ba.
22. Trong trường hợp một người bị thiệt hại do hành vi vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng của người khác gây ra, người nào phải chịu trách nhiệm bồi thường?
A. Chỉ người bị tấn công phải chịu trách nhiệm.
B. Chỉ người thực hiện hành vi phòng vệ chính đáng phải chịu trách nhiệm.
C. Người thực hiện hành vi phòng vệ chính đáng phải chịu trách nhiệm trong phạm vi thiệt hại do hành vi vượt quá giới hạn phòng vệ gây ra.
D. Nhà nước phải chịu trách nhiệm bồi thường.
23. Trong trường hợp người làm công gây thiệt hại cho người khác trong khi thực hiện công việc được giao, ai sẽ là người chịu trách nhiệm bồi thường?
A. Chỉ người làm công phải chịu trách nhiệm bồi thường.
B. Chỉ người sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm bồi thường.
C. Người làm công và người sử dụng lao động phải liên đới chịu trách nhiệm bồi thường.
D. Người làm công phải chịu trách nhiệm bồi thường, trừ trường hợp người sử dụng lao động có lỗi trong việc quản lý.
24. Trong trường hợp nào sau đây, hợp đồng được coi là chấm dứt?
A. Một bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.
B. Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
C. Một bên thay đổi ý định và muốn chấm dứt hợp đồng.
D. Một bên gặp khó khăn về tài chính và không thể thực hiện hợp đồng.
25. Phân biệt giữa hợp đồng song vụ và hợp đồng đơn vụ, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
A. Hợp đồng song vụ phải được lập thành văn bản, còn hợp đồng đơn vụ thì không.
B. Hợp đồng song vụ phát sinh nghĩa vụ cho cả hai bên, còn hợp đồng đơn vụ chỉ phát sinh nghĩa vụ cho một bên.
C. Hợp đồng song vụ phải có đối tượng là tài sản, còn hợp đồng đơn vụ thì không.
D. Hợp đồng song vụ phải được công chứng, chứng thực, còn hợp đồng đơn vụ thì không.
26. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, nghĩa vụ trả tiền do chậm trả được xác định như thế nào?
A. Do các bên thỏa thuận, nhưng không được vượt quá mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.
B. Do Ngân hàng Nhà nước quy định.
C. Do tòa án quyết định.
D. Do bên có quyền yêu cầu trả tiền quyết định.
27. Trong trường hợp một bên vi phạm hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại. Theo quy định của pháp luật, thiệt hại được bồi thường KHÔNG bao gồm khoản nào sau đây?
A. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại.
B. Khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
C. Thiệt hại về tinh thần do bên vi phạm gây ra.
D. Chi phí khắc phục thiệt hại.
28. Trong trường hợp nào sau đây, người gây thiệt hại được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Người gây thiệt hại không có khả năng tài chính để bồi thường.
B. Thiệt hại xảy ra do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại.
C. Người gây thiệt hại không cố ý gây ra thiệt hại.
D. Người gây thiệt hại đã bồi thường một phần thiệt hại.
29. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện để yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi xâm phạm đến sức khỏe của người khác là bao lâu?
A. 02 năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
B. 03 năm, kể từ ngày người bị thiệt hại biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
C. 05 năm, kể từ ngày hành vi xâm phạm xảy ra.
D. 10 năm, kể từ ngày hành vi xâm phạm xảy ra.
30. Trong một vụ tai nạn giao thông do lỗi hoàn toàn của người lái xe A gây ra thiệt hại về tài sản cho người B, người nào sau đây phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
A. Chỉ người lái xe A phải chịu trách nhiệm bồi thường.
B. Chủ sở hữu phương tiện gây tai nạn phải chịu trách nhiệm bồi thường.
C. Người lái xe A và chủ sở hữu phương tiện phải liên đới chịu trách nhiệm bồi thường.
D. Công ty bảo hiểm nơi người lái xe A mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự phải chịu trách nhiệm bồi thường.