1. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp nào sau đây công ty có thể bị giải thể?
A. Công ty kinh doanh thua lỗ trong 3 năm liên tiếp.
B. Công ty không thực hiện nghĩa vụ thuế trong 1 năm.
C. Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
D. Công ty thay đổi người đại diện theo pháp luật.
2. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây là vi phạm nghĩa vụ của người quản lý doanh nghiệp?
A. Kinh doanh các ngành nghề không đăng ký.
B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tư lợi cá nhân.
C. Không nộp thuế đầy đủ và đúng hạn.
D. Tất cả các hành vi trên.
3. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, ai có quyền bổ nhiệm và miễn nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần?
A. Đại hội đồng cổ đông.
B. Hội đồng quản trị.
C. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
D. Ban kiểm soát.
4. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không được phát hành cổ phần?
A. Công ty cổ phần.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
D. Cả công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên.
5. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
D. Tất cả các loại hình trên.
6. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ của doanh nghiệp?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
B. Công ty cổ phần.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
7. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây bị cấm đối với người thành lập doanh nghiệp?
A. Kê khai không trung thực thông tin đăng ký doanh nghiệp.
B. Góp vốn không đúng thời hạn đã cam kết.
C. Kinh doanh các ngành nghề bị cấm.
D. Tất cả các hành vi trên.
8. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi nào thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục phá sản?
A. Khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán nợ đến hạn.
B. Khi doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ liên tục.
C. Khi doanh nghiệp không còn khả năng cạnh tranh trên thị trường.
D. Khi doanh nghiệp vi phạm pháp luật.
9. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây có tư cách pháp nhân?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
D. Cả công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn.
10. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, việc góp vốn bằng tài sản vào công ty phải được thực hiện trong thời hạn nào kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
D. 120 ngày.
11. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn tối đa để góp vốn vào công ty cổ phần là bao lâu kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
D. Thời hạn do Điều lệ công ty quy định.
12. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
A. Sử dụng thông tin bí mật kinh doanh để thu hút khách hàng của đối thủ cạnh tranh.
B. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
C. Quảng cáo sai sự thật về chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình.
D. Tuyển dụng nhân viên có trình độ chuyên môn cao từ đối thủ cạnh tranh.
13. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần có quyền cao nhất trong việc quyết định vấn đề nào sau đây?
A. Bổ nhiệm và miễn nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
B. Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty.
C. Quyết định mức lương và các quyền lợi khác của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
D. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm.
14. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền quyết định cao nhất?
A. Bổ nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
B. Quyết định chiến lược phát triển của công ty.
C. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm.
D. Tất cả các trường hợp trên.
15. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, vốn pháp định là điều kiện bắt buộc đối với loại hình doanh nghiệp nào sau đây?
A. Tất cả các loại hình doanh nghiệp.
B. Chỉ công ty cổ phần.
C. Đối với các ngành, nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định.
D. Chỉ công ty trách nhiệm hữu hạn.
16. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
A. Tên doanh nghiệp không trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký.
B. Có ngành, nghề kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
C. Có trụ sở chính hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Có số lượng nhân viên tối thiểu là 10 người.
17. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm những chức danh nào sau đây (lựa chọn phương án đầy đủ nhất)?
A. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
B. Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
C. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (nếu có).
D. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
18. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể thay đổi trụ sở chính?
A. Khi có quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp.
B. Khi có quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông.
C. Khi doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh.
D. Tất cả các trường hợp trên.
19. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn có những quyền hạn nào sau đây?
A. Đại diện cho công ty trong các giao dịch dân sự, kinh tế và tố tụng.
B. Ký kết các hợp đồng, thỏa thuận nhân danh công ty.
C. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.
D. Tất cả các quyền hạn trên.
20. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn đầy đủ của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
D. 120 ngày.
21. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định như thế nào?
A. Chỉ có quyền biểu quyết và nhận lợi nhuận.
B. Chỉ có nghĩa vụ góp vốn và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty.
C. Có quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp, tham gia quản lý công ty, nhận lợi nhuận và chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi phần vốn góp.
D. Do Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định.
22. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi chia lợi nhuận cho các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, lợi nhuận được chia như thế nào?
A. Chia đều cho các thành viên.
B. Chia theo tỷ lệ vốn góp của mỗi thành viên.
C. Chia theo thỏa thuận của các thành viên.
D. Chia theo quyết định của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
23. Trong công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần loại nào sau đây có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, nhận cổ tức và chuyển nhượng tự do?
A. Cổ phần ưu đãi cổ tức.
B. Cổ phần ưu đãi hoàn lại.
C. Cổ phần phổ thông.
D. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
24. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây phải có Ban kiểm soát?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là tổ chức.
D. Doanh nghiệp tư nhân.
25. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp nào sau đây không được coi là xung đột lợi ích của người quản lý doanh nghiệp?
A. Người quản lý sử dụng thông tin của công ty để kinh doanh riêng.
B. Người quản lý có quan hệ gia đình với đối tác của công ty.
C. Người quản lý làm việc cho đối thủ cạnh tranh của công ty.
D. Người quản lý nhận quà tặng có giá trị nhỏ từ đối tác của công ty.
26. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty là gì?
A. Tổng số tiền do các thành viên hoặc cổ đông cam kết góp vào công ty.
B. Tổng giá trị tài sản do các thành viên hoặc cổ đông đã góp vào công ty.
C. Số vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp.
D. Số vốn do Nhà nước cấp cho doanh nghiệp.
27. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, ai là người chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp?
A. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
B. Người thành lập doanh nghiệp.
C. Cơ quan đăng ký kinh doanh.
D. Tất cả các thành viên hoặc cổ đông của doanh nghiệp.
28. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có những quyền nào sau đây?
A. Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
B. Bổ nhiệm và miễn nhiệm người quản lý công ty.
C. Quyết định việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ của công ty.
D. Tất cả các quyền trên.
29. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông sở hữu ít nhất bao nhiêu phần trăm tổng số cổ phần phổ thông thì có quyền yêu cầu triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường?
A. 5%.
B. 10%.
C. 20%.
D. 25%.
30. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp tư nhân theo Luật Doanh nghiệp 2020?
A. Là công dân Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
B. Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
C. Có vốn điều lệ tối thiểu là 100 triệu đồng.
D. Có địa điểm kinh doanh hợp pháp.