Đề 5 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Thi Hành Án Dân Sự

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Thi Hành Án Dân Sự

Đề 5 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Thi Hành Án Dân Sự

1. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên có quyền kê biên tài sản của người thân thích của người phải thi hành án?

A. Khi người phải thi hành án không có tài sản để thi hành án.
B. Khi người thân thích của người phải thi hành án đồng ý.
C. Khi có căn cứ chứng minh tài sản đó là của người phải thi hành án nhưng đang đứng tên người thân thích.
D. Không được kê biên tài sản của người thân thích của người phải thi hành án.

2. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây được coi là "chưa có điều kiện thi hành án"?

A. Người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù.
B. Người phải thi hành án không có tài sản để thi hành án.
C. Người phải thi hành án không có thu nhập ổn định.
D. Người phải thi hành án đang mắc bệnh hiểm nghèo.

3. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên bị tạm đình chỉ công tác?

A. Khi Chấp hành viên bị tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật.
B. Khi Chấp hành viên không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. Khi Chấp hành viên bị khởi tố bị can.
D. Khi Chấp hành viên xin nghỉ phép.

4. Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, việc xử lý tài sản chung của vợ chồng để thi hành án được thực hiện như thế nào?

A. Chỉ được xử lý phần tài sản của người phải thi hành án trong khối tài sản chung.
B. Được xử lý toàn bộ tài sản chung của vợ chồng.
C. Phải có sự đồng ý của cả vợ và chồng mới được xử lý.
D. Chỉ được xử lý khi có quyết định của Tòa án.

5. Phân biệt trách nhiệm của Chấp hành viên và Thủ trưởng cơ quan thi hành án trong hoạt động thi hành án dân sự?

A. Chấp hành viên trực tiếp tổ chức thi hành án, còn Thủ trưởng cơ quan thi hành án chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo hoạt động thi hành án.
B. Chấp hành viên và Thủ trưởng cơ quan thi hành án có trách nhiệm ngang nhau.
C. Thủ trưởng cơ quan thi hành án trực tiếp tổ chức thi hành án, còn Chấp hành viên chỉ thực hiện các công việc hành chính.
D. Chấp hành viên chịu trách nhiệm về kết quả thi hành án, còn Thủ trưởng cơ quan thi hành án không chịu trách nhiệm.

6. Theo Luật Thi hành án dân sự, trong trường hợp nào sau đây, quyết định thi hành án được thi hành ngay?

A. Khi người phải thi hành án có đơn khiếu nại.
B. Khi có yêu cầu của Viện Kiểm sát.
C. Đối với các khoản tiền cấp dưỡng, tiền lương, tiền công, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, bảo hiểm xã hội.
D. Khi người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù.

7. Phân biệt giữa "hoãn thi hành án" và "tạm đình chỉ thi hành án" theo Luật Thi hành án dân sự?

A. Hoãn thi hành án là dừng thi hành án trong một thời gian nhất định do có sự kiện bất khả kháng, còn tạm đình chỉ là dừng thi hành án để xem xét lại tính pháp lý của bản án.
B. Hoãn thi hành án là dừng thi hành án vô thời hạn, còn tạm đình chỉ là dừng thi hành án trong một thời gian nhất định.
C. Hoãn thi hành án và tạm đình chỉ thi hành án là hai khái niệm đồng nghĩa.
D. Hoãn thi hành án là do yêu cầu của người phải thi hành án, còn tạm đình chỉ là do yêu cầu của Viện Kiểm sát.

8. Trong trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thi hành án đối với một người phải thi hành án, việc phân chia tài sản thi hành án được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Người nào yêu cầu trước được ưu tiên.
B. Tỷ lệ theo số tiền mỗi người được thi hành án.
C. Do Chấp hành viên quyết định.
D. Ưu tiên thanh toán cho ngân sách nhà nước trước.

9. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động thi hành án dân sự?

A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
B. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
C. Cơ quan quản lý thi hành án dân sự và Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

10. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc bán đấu giá tài sản kê biên được thực hiện theo trình tự nào?

A. Chấp hành viên tự tổ chức bán đấu giá.
B. Thông qua tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
C. Bán đấu giá công khai tại trụ sở cơ quan thi hành án.
D. Do người phải thi hành án tự bán đấu giá.

11. Theo Luật Thi hành án dân sự, Chấp hành viên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người được thi hành án trong trường hợp nào?

A. Khi Chấp hành viên không thi hành án đúng thời hạn.
B. Khi Chấp hành viên gây thiệt hại do lỗi cố ý hoặc vô ý trong quá trình thi hành án.
C. Khi Chấp hành viên không kê biên được tài sản của người phải thi hành án.
D. Khi Chấp hành viên không thu được tiền thi hành án.

12. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc xác minh điều kiện thi hành án được thực hiện trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án?

A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 1 năm
D. Không quy định thời hạn

13. Trong trường hợp tài sản kê biên là nhà ở duy nhất của người phải thi hành án, việc xử lý tài sản này được thực hiện như thế nào?

A. Nhà ở này không được kê biên để thi hành án.
B. Nhà ở này vẫn bị kê biên và bán đấu giá như các tài sản khác.
C. Nhà ở này được kê biên nhưng phải đảm bảo chỗ ở tối thiểu cho người phải thi hành án và gia đình.
D. Chỉ kê biên nhà ở này khi người phải thi hành án đồng ý.

14. Theo Luật Thi hành án dân sự, đối tượng nào sau đây được ưu tiên thanh toán tiền thi hành án?

A. Ngân sách nhà nước.
B. Người lao động được thanh toán tiền lương, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, bảo hiểm xã hội.
C. Các chủ nợ có bảo đảm.
D. Người thân thích của người phải thi hành án.

15. Hệ quả pháp lý của việc hết thời hiệu yêu cầu thi hành án là gì?

A. Bản án, quyết định của Tòa án hết hiệu lực pháp luật.
B. Người phải thi hành án không còn nghĩa vụ phải thi hành án.
C. Cơ quan thi hành án không thụ lý yêu cầu thi hành án, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
D. Người được thi hành án vẫn có quyền yêu cầu thi hành án nhưng phải được Tòa án chấp thuận.

16. Quyền và nghĩa vụ của người được thi hành án được quy định như thế nào trong Luật Thi hành án dân sự?

A. Người được thi hành án chỉ có quyền yêu cầu thi hành án và không có nghĩa vụ.
B. Người được thi hành án có quyền yêu cầu thi hành án, cung cấp thông tin về tài sản của người phải thi hành án và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin cung cấp.
C. Người được thi hành án không có quyền yêu cầu thi hành án mà phải chờ cơ quan thi hành án chủ động thực hiện.
D. Người được thi hành án có quyền tự mình tổ chức thi hành án mà không cần sự can thiệp của cơ quan thi hành án.

17. Theo Luật Thi hành án dân sự, biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo đảm thi hành án?

A. Phong tỏa tài khoản.
B. Tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản.
C. Kê biên tài sản để thi hành án.
D. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạm dừng việc xuất cảnh đối với người phải thi hành án.

18. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc giải quyết tranh chấp về tài sản kê biên được thực hiện bởi cơ quan nào?

A. Cơ quan thi hành án.
B. Tòa án.
C. Viện Kiểm sát.
D. Ủy ban nhân dân.

19. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc cưỡng chế thi hành án đối với người chưa thành niên được thực hiện như thế nào?

A. Thực hiện như đối với người thành niên.
B. Phải có sự tham gia của người đại diện hợp pháp và đảm bảo quyền lợi của người chưa thành niên.
C. Không được thực hiện cưỡng chế thi hành án đối với người chưa thành niên.
D. Chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của Tòa án.

20. Trong trường hợp người phải thi hành án không tự nguyện thi hành, Chấp hành viên áp dụng biện pháp cưỡng chế nào đầu tiên?

A. Kê biên tài sản.
B. Trừ vào thu nhập.
C. Phong tỏa tài khoản.
D. Thuyết phục, vận động người phải thi hành án tự nguyện thi hành.

21. Chấp hành viên có quyền kê biên tài sản nào của người phải thi hành án?

A. Chỉ kê biên tài sản đang do người phải thi hành án trực tiếp quản lý, sử dụng.
B. Chỉ kê biên tài sản có giá trị tương đương với số tiền phải thi hành án.
C. Kê biên mọi tài sản thuộc sở hữu của người phải thi hành án, kể cả tài sản đang cho thuê hoặc thế chấp.
D. Chỉ kê biên tài sản mà người phải thi hành án có quyền sở hữu duy nhất.

22. Theo Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014), thời hiệu yêu cầu thi hành án là bao nhiêu năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật?

A. 3 năm
B. 5 năm
C. 10 năm
D. 1 năm

23. Theo Luật Thi hành án dân sự, ai là người có quyền yêu cầu thi hành án?

A. Chỉ có người được thi hành án mới có quyền yêu cầu thi hành án.
B. Chỉ có Viện Kiểm sát mới có quyền yêu cầu thi hành án.
C. Người được thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án.
D. Chỉ có Tòa án đã ra bản án, quyết định mới có quyền yêu cầu thi hành án.

24. Trong quá trình thi hành án, nếu phát hiện có sai sót trong bản án, quyết định của Tòa án, Chấp hành viên phải xử lý như thế nào?

A. Tự mình sửa chữa sai sót đó.
B. Báo cáo với Thủ trưởng cơ quan thi hành án để kiến nghị với Tòa án xem xét lại bản án, quyết định.
C. Yêu cầu người được thi hành án tự mình liên hệ với Tòa án để sửa chữa sai sót.
D. Tiếp tục thi hành án theo bản án, quyết định đã có.

25. So sánh quyền của người được thi hành án và người phải thi hành án trong quá trình thi hành án dân sự?

A. Người được thi hành án có nhiều quyền hơn người phải thi hành án.
B. Người phải thi hành án có nhiều quyền hơn người được thi hành án.
C. Người được thi hành án có quyền yêu cầu thi hành án, cung cấp thông tin, còn người phải thi hành án có quyền tự nguyện thi hành, khiếu nại, tố cáo.
D. Quyền của hai bên là hoàn toàn giống nhau.

26. Trường hợp nào sau đây, người phải thi hành án được hoãn thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự?

A. Khi người phải thi hành án đang đi công tác ở nước ngoài.
B. Khi người phải thi hành án không có tiền để thi hành án.
C. Khi người phải thi hành án bị ốm nặng có xác nhận của cơ sở y tế.
D. Khi người phải thi hành án đang chuẩn bị kết hôn.

27. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về thi hành án dân sự?

A. Tòa án nhân dân tối cao.
B. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
C. Chính phủ.
D. Bộ Tư pháp.

28. Theo Luật Thi hành án dân sự, thời hạn người phải thi hành án phải tự nguyện thi hành là bao lâu kể từ khi nhận được quyết định thi hành án?

A. 3 ngày
B. 5 ngày
C. 10 ngày
D. 15 ngày

29. Trong trường hợp người phải thi hành án là doanh nghiệp bị phá sản, việc thi hành án được thực hiện như thế nào?

A. Cơ quan thi hành án tiếp tục thi hành án như bình thường.
B. Việc thi hành án được thực hiện theo quy định của Luật Phá sản.
C. Cơ quan thi hành án tạm dừng thi hành án cho đến khi doanh nghiệp phục hồi.
D. Cơ quan thi hành án chuyển giao toàn bộ hồ sơ cho chủ doanh nghiệp tự giải quyết.

30. Trong trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên có quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành án?

A. Khi người phải thi hành án không có khả năng thi hành.
B. Khi người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù.
C. Khi người phải thi hành án cố tình trốn tránh nghĩa vụ thi hành án mặc dù có điều kiện thi hành.
D. Khi người được thi hành án yêu cầu cưỡng chế ngay sau khi bản án có hiệu lực.

1 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

1. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên có quyền kê biên tài sản của người thân thích của người phải thi hành án?

2 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

2. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây được coi là 'chưa có điều kiện thi hành án'?

3 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

3. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên bị tạm đình chỉ công tác?

4 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

4. Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, việc xử lý tài sản chung của vợ chồng để thi hành án được thực hiện như thế nào?

5 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

5. Phân biệt trách nhiệm của Chấp hành viên và Thủ trưởng cơ quan thi hành án trong hoạt động thi hành án dân sự?

6 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

6. Theo Luật Thi hành án dân sự, trong trường hợp nào sau đây, quyết định thi hành án được thi hành ngay?

7 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

7. Phân biệt giữa 'hoãn thi hành án' và 'tạm đình chỉ thi hành án' theo Luật Thi hành án dân sự?

8 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

8. Trong trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thi hành án đối với một người phải thi hành án, việc phân chia tài sản thi hành án được thực hiện theo nguyên tắc nào?

9 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

9. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động thi hành án dân sự?

10 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

10. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc bán đấu giá tài sản kê biên được thực hiện theo trình tự nào?

11 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

11. Theo Luật Thi hành án dân sự, Chấp hành viên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người được thi hành án trong trường hợp nào?

12 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

12. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc xác minh điều kiện thi hành án được thực hiện trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án?

13 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

13. Trong trường hợp tài sản kê biên là nhà ở duy nhất của người phải thi hành án, việc xử lý tài sản này được thực hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

14. Theo Luật Thi hành án dân sự, đối tượng nào sau đây được ưu tiên thanh toán tiền thi hành án?

15 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

15. Hệ quả pháp lý của việc hết thời hiệu yêu cầu thi hành án là gì?

16 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

16. Quyền và nghĩa vụ của người được thi hành án được quy định như thế nào trong Luật Thi hành án dân sự?

17 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

17. Theo Luật Thi hành án dân sự, biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo đảm thi hành án?

18 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

18. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc giải quyết tranh chấp về tài sản kê biên được thực hiện bởi cơ quan nào?

19 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

19. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc cưỡng chế thi hành án đối với người chưa thành niên được thực hiện như thế nào?

20 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

20. Trong trường hợp người phải thi hành án không tự nguyện thi hành, Chấp hành viên áp dụng biện pháp cưỡng chế nào đầu tiên?

21 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

21. Chấp hành viên có quyền kê biên tài sản nào của người phải thi hành án?

22 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

22. Theo Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014), thời hiệu yêu cầu thi hành án là bao nhiêu năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật?

23 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

23. Theo Luật Thi hành án dân sự, ai là người có quyền yêu cầu thi hành án?

24 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

24. Trong quá trình thi hành án, nếu phát hiện có sai sót trong bản án, quyết định của Tòa án, Chấp hành viên phải xử lý như thế nào?

25 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

25. So sánh quyền của người được thi hành án và người phải thi hành án trong quá trình thi hành án dân sự?

26 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

26. Trường hợp nào sau đây, người phải thi hành án được hoãn thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự?

27 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

27. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về thi hành án dân sự?

28 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

28. Theo Luật Thi hành án dân sự, thời hạn người phải thi hành án phải tự nguyện thi hành là bao lâu kể từ khi nhận được quyết định thi hành án?

29 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

29. Trong trường hợp người phải thi hành án là doanh nghiệp bị phá sản, việc thi hành án được thực hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Luật Thi Hành Án Dân Sự

Tags: Bộ đề 5

30. Trong trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên có quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành án?