1. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, hành vi nào sau đây xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong thương mại điện tử?
A. Sử dụng nhãn hiệu đã được bảo hộ của người khác mà không được phép.
B. Bán hàng hóa nhập khẩu chính hãng.
C. Quảng cáo sản phẩm của mình.
D. So sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
2. Hành vi nào sau đây không được phép thực hiện trong hoạt động thương mại điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Sử dụng chứng thư số để xác thực giao dịch.
B. Cung cấp thông tin đầy đủ về hàng hóa, dịch vụ.
C. Thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến an toàn.
D. Gửi thư điện tử quảng cáo đến người dùng khi chưa được sự đồng ý của họ.
3. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây cấu thành tội phạm trong lĩnh vực thương mại điện tử?
A. Bán hàng kém chất lượng.
B. Xâm nhập trái phép vào tài khoản ngân hàng của người khác để chiếm đoạt tài sản.
C. Quảng cáo sai sự thật.
D. Giao hàng chậm trễ.
4. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền gì khi mua hàng trực tuyến?
A. Chỉ có quyền khiếu nại khi hàng hóa bị lỗi.
B. Không có quyền trả lại hàng hóa đã mua.
C. Có quyền được cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về hàng hóa, dịch vụ và có quyền trả lại hàng hóa trong một thời hạn nhất định.
D. Chỉ có quyền khiếu nại với người bán, không có quyền khiếu nại với sàn thương mại điện tử.
5. Trong trường hợp có tranh chấp phát sinh từ giao dịch thương mại điện tử, phương thức giải quyết nào được khuyến khích?
A. Chỉ giải quyết thông qua tòa án.
B. Thương lượng, hòa giải giữa các bên.
C. Sử dụng biện pháp bạo lực để đòi quyền lợi.
D. Kêu gọi tẩy chay sản phẩm trên mạng xã hội.
6. Theo quy định về quản lý thuế trong thương mại điện tử, doanh nghiệp kinh doanh online có nghĩa vụ gì?
A. Không phải kê khai và nộp thuế.
B. Chỉ kê khai và nộp thuế khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
C. Kê khai và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ nộp thuế thu nhập cá nhân.
7. Hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm pháp luật về cạnh tranh trong thương mại điện tử?
A. Bán hàng với giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh.
B. Quảng cáo sản phẩm trên nhiều kênh khác nhau.
C. Bán phá giá nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
D. Cung cấp dịch vụ giao hàng miễn phí.
8. Trong thương mại điện tử, "cookie" thường được sử dụng để làm gì?
A. Gây hại cho máy tính của người dùng.
B. Thu thập thông tin cá nhân của người dùng mà không được sự đồng ý.
C. Lưu trữ thông tin về hành vi duyệt web của người dùng, giúp cá nhân hóa trải nghiệm.
D. Chặn quảng cáo trực tuyến.
9. Trong trường hợp người bán hàng online giao hàng không đúng mẫu mã, chất lượng như quảng cáo, người mua có quyền gì theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?
A. Chấp nhận sản phẩm và không có quyền khiếu nại.
B. Yêu cầu người bán đổi trả hàng, bồi thường thiệt hại.
C. Chỉ có quyền khiếu nại lên mạng xã hội.
D. Chỉ có quyền trả lại hàng nếu có lỗi kỹ thuật.
10. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thương mại điện tử bị xử lý như thế nào?
A. Không bị xử lý.
B. Chỉ bị nhắc nhở.
C. Bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
D. Bị cấm hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử.
11. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, website thương mại điện tử bán hàng là gì?
A. Website chỉ giới thiệu thông tin về doanh nghiệp.
B. Website cho phép người mua thực hiện toàn bộ quy trình mua hàng trực tuyến, bao gồm cả thanh toán.
C. Website chỉ đăng tải thông tin khuyến mãi.
D. Website chỉ chứa các đánh giá của khách hàng.
12. Một website bán hàng trực tuyến thu thập thông tin cá nhân của khách hàng (tên, địa chỉ, số điện thoại...) nhưng không thông báo cho khách hàng biết mục đích sử dụng thông tin. Hành vi này có vi phạm quy định nào không?
A. Không vi phạm quy định nào.
B. Vi phạm quy định về bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng.
C. Chỉ vi phạm khi bán thông tin cho bên thứ ba.
D. Chỉ vi phạm nếu khách hàng khiếu nại.
13. Nghĩa vụ nào sau đây thuộc về thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử?
A. Chỉ chịu trách nhiệm khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước.
B. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do người bán cung cấp.
C. Đảm bảo hệ thống kỹ thuật an toàn, bảo mật và cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho người tiêu dùng.
D. Không cần công khai các điều khoản sử dụng dịch vụ.
14. Theo Luật Đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài có được phép thành lập sàn giao dịch thương mại điện tử tại Việt Nam không?
A. Không được phép.
B. Chỉ được phép khi có đối tác Việt Nam.
C. Được phép theo quy định của pháp luật về đầu tư.
D. Chỉ được phép đầu tư vào các sàn giao dịch đã có.
15. Theo Luật Giao dịch điện tử, chứng thư chữ ký số do tổ chức nào cấp thì được công nhận?
A. Do bất kỳ tổ chức nào cấp.
B. Do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật cấp.
C. Do ngân hàng cấp.
D. Do cơ quan công an cấp.
16. Theo pháp luật Việt Nam, hàng hóa nào sau đây không được phép kinh doanh trên môi trường thương mại điện tử?
A. Sách và văn phòng phẩm.
B. Thực phẩm chức năng đã được cấp phép.
C. Vũ khí quân dụng.
D. Quần áo và giày dép.
17. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, trách nhiệm của người bán trên sàn giao dịch thương mại điện tử là gì?
A. Chỉ chịu trách nhiệm với sàn giao dịch, không chịu trách nhiệm với người mua.
B. Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về hàng hóa, dịch vụ và thực hiện đúng cam kết với người mua.
C. Không cần công khai thông tin liên hệ.
D. Được phép bán hàng giả, hàng nhái nếu có thông báo rõ ràng.
18. Người tiêu dùng khiếu nại về chất lượng sản phẩm mua trên sàn thương mại điện tử. Sàn thương mại điện tử có trách nhiệm gì?
A. Không có trách nhiệm gì, vì trách nhiệm thuộc về người bán.
B. Chỉ có trách nhiệm cung cấp thông tin liên hệ của người bán.
C. Có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý khiếu nại và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ có trách nhiệm hòa giải giữa người mua và người bán.
19. Theo Luật Thương mại, thương nhân nước ngoài có được phép trực tiếp thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua sàn giao dịch thương mại điện tử tại Việt Nam không?
A. Không được phép.
B. Chỉ được phép khi có giấy phép đầu tư.
C. Được phép thực hiện theo các cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D. Chỉ được phép bán hàng cho người Việt Nam ở nước ngoài.
20. Theo Luật Các tổ chức tín dụng, hình thức thanh toán nào sau đây được sử dụng phổ biến trong thương mại điện tử?
A. Thanh toán bằng tiền mặt trực tiếp.
B. Thanh toán bằng séc.
C. Thanh toán qua thẻ ngân hàng và ví điện tử.
D. Thanh toán bằng vàng.
21. Theo Luật An toàn thông tin mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động thương mại điện tử?
A. Sử dụng phần mềm diệt virus.
B. Xâm nhập trái phép vào hệ thống thông tin của người khác.
C. Thực hiện kiểm tra an ninh mạng định kỳ.
D. Xây dựng hệ thống tường lửa bảo vệ.
22. Theo Luật Quảng cáo, nội dung quảng cáo trên website thương mại điện tử phải đáp ứng yêu cầu nào?
A. Không cần kiểm duyệt.
B. Phải trung thực, chính xác, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
C. Được phép sử dụng hình ảnh, thông tin sai lệch để thu hút khách hàng.
D. Không cần ghi rõ thông tin về nhà quảng cáo.
23. Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, thông điệp dữ liệu được hiểu là gì?
A. Thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
B. Thông tin được trao đổi giữa các bên thông qua đường bưu điện.
C. Thông tin được trình bày dưới dạng văn bản giấy.
D. Thông tin được truyền miệng giữa các cá nhân.
24. Theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, hành vi nào sau đây bị cấm?
A. Cung cấp dịch vụ hosting.
B. Sử dụng mạng xã hội để quảng bá sản phẩm.
C. Lợi dụng dịch vụ internet để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
D. Đăng ký tên miền quốc tế.
25. Một công ty A sử dụng hình ảnh sản phẩm của công ty B trên website bán hàng của mình mà không được sự đồng ý. Hỏi công ty A đã vi phạm điều gì?
A. Vi phạm Luật Cạnh tranh.
B. Vi phạm Luật Giao dịch điện tử.
C. Vi phạm Luật Sở hữu trí tuệ.
D. Vi phạm Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
26. Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây được xem là khuyến mại không trung thực trong thương mại điện tử?
A. Giảm giá sản phẩm vào dịp lễ, tết.
B. Cung cấp thông tin sai lệch về chương trình khuyến mại.
C. Tặng quà kèm theo sản phẩm.
D. Tổ chức bốc thăm trúng thưởng.
27. Trong giao dịch thương mại điện tử, chữ ký điện tử có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay trong trường hợp nào?
A. Khi các bên tham gia giao dịch không có thỏa thuận khác.
B. Khi chữ ký điện tử đó đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 24 của Luật Giao dịch điện tử.
C. Khi giao dịch có giá trị dưới 10 triệu đồng.
D. Khi người bán và người mua đều sử dụng chữ ký điện tử.
28. Theo Luật Viễn thông, nhà cung cấp dịch vụ internet có trách nhiệm gì đối với hoạt động thương mại điện tử?
A. Không có trách nhiệm gì.
B. Đảm bảo đường truyền ổn định để các giao dịch thương mại điện tử diễn ra thông suốt.
C. Chịu trách nhiệm về nội dung các giao dịch thương mại điện tử.
D. Kiểm duyệt tất cả các website thương mại điện tử.
29. Theo Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, hành vi bán hàng giả trên mạng xã hội bị xử phạt như thế nào?
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị phạt tiền và có thể bị tịch thu hàng hóa vi phạm.
C. Chỉ bị gỡ bài đăng bán hàng.
D. Không bị xử phạt nếu bán cho người quen.
30. Theo Nghị định 85/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 52/2013/NĐ-CP, quy định về trách nhiệm của chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử đối với các giao dịch gian lận là gì?
A. Chủ sở hữu sàn không chịu trách nhiệm đối với các giao dịch gian lận.
B. Chủ sở hữu sàn chỉ chịu trách nhiệm khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước.
C. Chủ sở hữu sàn có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng để xử lý các giao dịch gian lận và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
D. Chủ sở hữu sàn chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người bán.