Đề 3 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Pháp Luật Thương Mại Hàng Hoá Và Dịch Vụ
1. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là một trong những căn cứ để xác định một hành vi là cạnh tranh không lành mạnh?
A. Hành vi đó gây thiệt hại hoặc có khả năng gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.
B. Hành vi đó được thực hiện bởi một doanh nghiệp có thị phần lớn.
C. Hành vi đó làm giảm giá hàng hóa, dịch vụ.
D. Hành vi đó làm tăng chi phí sản xuất.
2. Theo Luật Thương mại 2005, thời hạn khiếu nại về số lượng hàng hóa được quy định như thế nào?
A. Ba tháng kể từ ngày giao hàng.
B. Sáu tháng kể từ ngày giao hàng.
C. Một năm kể từ ngày giao hàng.
D. Không có quy định cụ thể.
3. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là một trong những hình thức xúc tiến thương mại?
A. Quảng cáo.
B. Nghiên cứu thị trường.
C. Tuyển dụng nhân viên.
D. Quản lý kho hàng.
4. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là điều kiện để một hàng hóa được coi là hàng hóa được phép kinh doanh xuất nhập khẩu?
A. Không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
B. Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
C. Được sản xuất trong nước.
D. Có chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế.
5. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là một trong những biện pháp xử lý tranh chấp thương mại tại Trọng tài?
A. Phán quyết của Trọng tài có giá trị chung thẩm và bắt buộc thi hành.
B. Các bên có quyền kháng cáo phán quyết của Trọng tài lên Tòa án.
C. Trọng tài có quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
D. Trọng tài có quyền triệu tập nhân chứng.
6. Theo Luật Thương mại 2005, hoạt động nào sau đây KHÔNG được coi là hoạt động trung gian thương mại?
A. Đại diện cho thương nhân.
B. Môi giới thương mại.
C. Ủy thác mua bán hàng hóa.
D. Sản xuất hàng hóa để bán.
7. Theo Luật Thương mại 2005, hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này?
A. Mua bán hàng hóa.
B. Cung ứng dịch vụ.
C. Đầu tư tài chính.
D. Xúc tiến thương mại.
8. Theo Luật Thương mại 2005, trong trường hợp nào sau đây, bên bán được miễn trách nhiệm đối với vi phạm hợp đồng?
A. Do sự kiện bất khả kháng.
B. Do bên bán không đủ năng lực tài chính.
C. Do giá cả thị trường biến động.
D. Do bên bán thay đổi chiến lược kinh doanh.
9. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là một trong những biện pháp bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?
A. Yêu cầu bồi thường thiệt hại.
B. Giảm giá hàng hóa.
C. Tăng cường quảng cáo.
D. Hạn chế cạnh tranh.
10. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là một trong những điều kiện để một thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh?
A. Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân lực phù hợp với quy định của pháp luật.
B. Có vốn điều lệ lớn hơn 10 tỷ đồng.
C. Có kinh nghiệm kinh doanh ít nhất 5 năm.
D. Có quan hệ đối tác với doanh nghiệp nước ngoài.
11. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là một trong những hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại?
A. Khuyến mại hàng hóa, dịch vụ mà việc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó bị cấm.
B. Khuyến mại vào dịp lễ, tết.
C. Khuyến mại cho khách hàng thân thiết.
D. Khuyến mại bằng hình thức giảm giá.
12. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là nghĩa vụ của bên nhận đại lý?
A. Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại theo yêu cầu của bên giao đại lý.
B. Thanh toán các chi phí liên quan đến hoạt động đại lý.
C. Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ.
D. Tất cả các nghĩa vụ trên.
13. Theo Luật Thương mại 2005, trong trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics, trách nhiệm của thương nhân logistics đối với hàng hóa được quy định như thế nào?
A. Chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển, trừ trường hợp bất khả kháng.
B. Không chịu trách nhiệm về bất kỳ mất mát, hư hỏng nào của hàng hóa.
C. Chỉ chịu trách nhiệm đối với những mất mát, hư hỏng do lỗi của nhân viên.
D. Chỉ chịu trách nhiệm nếu có thỏa thuận trước với khách hàng.
14. Theo Luật Thương mại 2005, hành vi nào sau đây được coi là khuyến mại?
A. Giảm giá hàng hóa, dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Tổ chức hội chợ thương mại để giới thiệu sản phẩm mới.
C. Cung cấp thông tin về sản phẩm trên trang web của công ty.
D. Tuyển dụng đại lý phân phối sản phẩm.
15. Trong trường hợp nào sau đây, thương nhân KHÔNG được thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại?
A. Khi chưa đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Khi có đủ năng lực tài chính để thực hiện nhượng quyền.
C. Khi sở hữu quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng nhượng quyền.
D. Khi có kinh nghiệm quản lý và vận hành hệ thống nhượng quyền.
16. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là điều kiện để một hợp đồng dịch vụ được coi là hợp lệ?
A. Có sự thỏa thuận giữa các bên.
B. Phải được lập thành văn bản.
C. Phải được công chứng, chứng thực.
D. Phải được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
17. Theo Luật Thương mại 2005, quyền sở hữu hàng hóa trong hợp đồng mua bán được chuyển giao cho bên mua vào thời điểm nào, nếu các bên không có thỏa thuận khác?
A. Khi hợp đồng được ký kết.
B. Khi hàng hóa được giao cho bên mua.
C. Khi bên mua thanh toán đầy đủ tiền hàng.
D. Khi hàng hóa được vận chuyển đến địa điểm của bên mua.
18. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là hình thức xử lý vi phạm hợp đồng thương mại?
A. Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
B. Phạt tiền.
C. Tước giấy phép kinh doanh.
D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
19. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại?
A. Tự do thỏa thuận.
B. Nhà nước can thiệp vào mọi hoạt động kinh doanh.
C. Ưu tiên lợi ích của Nhà nước.
D. Bảo hộ tuyệt đối doanh nghiệp trong nước.
20. Trong trường hợp hàng hóa không phù hợp với hợp đồng mua bán, bên mua có quyền yêu cầu bên bán thực hiện biện pháp nào sau đây ĐẦU TIÊN theo quy định của Luật Thương mại 2005?
A. Giảm giá hàng hóa.
B. Sửa chữa hàng hóa.
C. Đổi hàng hóa.
D. Trả lại hàng và nhận lại tiền.
21. Theo Luật Thương mại 2005, đâu là một trong những quyền của bên giao đại lý?
A. Ấn định giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên nhận đại lý.
B. Yêu cầu bên nhận đại lý thanh toán trước tiền hàng.
C. Kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh doanh của bên nhận đại lý.
D. Yêu cầu bên nhận đại lý phải mua bảo hiểm hàng hóa.
22. Trong tranh chấp thương mại, biện pháp giải quyết nào sau đây được thực hiện thông qua sự hòa giải của một bên thứ ba?
A. Thương lượng.
B. Hòa giải.
C. Trọng tài.
D. Tòa án.
23. Theo Luật Thương mại 2005, thương nhân nước ngoài được phép thành lập loại hình hiện diện thương mại nào sau đây tại Việt Nam?
A. Văn phòng đại diện.
B. Chi nhánh.
C. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tất cả các loại hình trên.
24. Theo Luật Thương mại 2005, trong trường hợp nào sau đây, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được coi là vô hiệu?
A. Vi phạm điều cấm của pháp luật.
B. Giá cả hàng hóa thay đổi.
C. Một bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
D. Hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
25. Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của hợp đồng mua bán hàng hóa theo Luật Thương mại 2005?
A. Phải được lập thành văn bản.
B. Có sự chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa.
C. Có sự thỏa thuận về giá cả.
D. Chủ thể là thương nhân hoặc tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh.
26. Theo Luật Thương mại 2005, hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm về cạnh tranh không lành mạnh?
A. Bán hàng hóa dưới giá thành nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
B. Quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện truyền thông.
C. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
D. Hợp tác với các doanh nghiệp khác để mở rộng thị trường.
27. Theo Luật Thương mại 2005, đâu KHÔNG phải là nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ?
A. Thanh toán tiền dịch vụ đầy đủ và đúng hạn.
B. Cung cấp thông tin cần thiết cho bên cung ứng dịch vụ.
C. Chịu trách nhiệm về kết quả của dịch vụ.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc.
28. Theo Luật Thương mại 2005, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một bên được coi là đại lý thương mại?
A. Thực hiện việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên giao đại lý.
B. Nhận thù lao đại lý.
C. Chịu sự kiểm soát của bên giao đại lý.
D. Phải là thành viên của hiệp hội ngành nghề liên quan.
29. Theo Luật Thương mại 2005, trong trường hợp nào sau đây, bên mua có quyền từ chối nhận hàng?
A. Hàng hóa không đúng chủng loại, chất lượng như đã thỏa thuận.
B. Giá cả thị trường biến động.
C. Bên mua không còn nhu cầu sử dụng hàng hóa.
D. Bên mua tìm được nguồn cung cấp hàng hóa khác rẻ hơn.
30. Theo Luật Thương mại 2005, trong trường hợp nào sau đây, bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng?
A. Bên thuê dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thanh toán.
B. Giá cả dịch vụ trên thị trường tăng cao.
C. Bên cung ứng dịch vụ tìm được khách hàng khác trả giá cao hơn.
D. Bên cung ứng dịch vụ thay đổi chiến lược kinh doanh.