1. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, trường hợp nào sau đây chủ đầu tư được phép tăng giá bán nhà ở đã ký hợp đồng với khách hàng?
A. Khi giá vật liệu xây dựng tăng cao.
B. Khi thay đổi quy hoạch chi tiết của dự án.
C. Chỉ được phép tăng giá nếu trong hợp đồng có thỏa thuận về điều chỉnh giá.
D. Chủ đầu tư có quyền tự quyết định việc tăng giá.
2. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một tổ chức, cá nhân được kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản?
A. Phải có ít nhất một người có chứng chỉ môi giới bất động sản.
B. Phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
C. Phải có vốn pháp định tối thiểu 20 tỷ đồng.
D. Phải đăng ký kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.
3. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, hành vi nào sau đây bị coi là lừa dối khách hàng?
A. Cung cấp thông tin sai lệch về dự án.
B. Không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng.
C. Che giấu thông tin về bất động sản.
D. Tất cả các hành vi trên.
4. Trong trường hợp nào sau đây, chủ đầu tư dự án bất động sản được phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư khác?
A. Khi dự án đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
B. Khi dự án đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
C. Khi dự án không còn phù hợp với quy hoạch của địa phương.
D. Khi dự án đã được triển khai một phần và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
5. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, ai là người có quyền quyết định giá bán, cho thuê bất động sản?
A. Cơ quan quản lý nhà nước về giá.
B. Chủ đầu tư dự án.
C. Hiệp hội bất động sản.
D. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
6. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, nội dung nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trong hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng?
A. Thông tin về các bên tham gia hợp đồng.
B. Giá bán, phương thức và thời hạn thanh toán.
C. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
D. Thông tin về tình trạng hôn nhân của bên mua.
7. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, hình thức kinh doanh bất động sản nào sau đây không được phép thực hiện?
A. Kinh doanh quyền sử dụng đất.
B. Kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng.
C. Kinh doanh dịch vụ bất động sản.
D. Kinh doanh bất động sản không có giấy phép.
8. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản?
A. Thu tiền đặt cọc để đảm bảo giao kết hợp đồng.
B. Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
C. Thực hiện các chương trình khuyến mãi, giảm giá cho khách hàng.
D. Ký kết hợp đồng mua bán bất động sản thông qua môi giới.
9. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để bất động sản đưa vào kinh doanh?
A. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
B. Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
C. Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
D. Đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đất hàng năm.
10. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, trường hợp nào sau đây chủ đầu tư phải bồi thường thiệt hại cho khách hàng?
A. Khi chậm bàn giao nhà ở theo hợp đồng.
B. Khi chất lượng nhà ở không đảm bảo.
C. Khi thông tin về dự án không chính xác.
D. Tất cả các trường hợp trên.
11. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép kinh doanh bất động sản tại Việt Nam không?
A. Không được phép kinh doanh bất động sản dưới mọi hình thức.
B. Chỉ được phép kinh doanh dịch vụ bất động sản.
C. Được phép kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D. Chỉ được phép kinh doanh bất động sản tại các khu công nghiệp, khu chế xuất.
12. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, trường hợp nào sau đây chủ đầu tư được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán nhà ở?
A. Khi khách hàng chậm thanh toán tiền mua nhà.
B. Khi khách hàng không tuân thủ nội quy của khu dân cư.
C. Khi có sự kiện bất khả kháng.
D. Chỉ được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
13. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, thời hạn bảo hành nhà ở, công trình xây dựng là bao lâu?
A. 12 tháng kể từ ngày bàn giao.
B. 24 tháng kể từ ngày bàn giao.
C. Tối thiểu là 60 tháng kể từ ngày bàn giao.
D. Thời hạn bảo hành do các bên thỏa thuận.
14. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, việc công khai thông tin về dự án bất động sản được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ cần công khai trên trang web của chủ đầu tư.
B. Phải công khai đầy đủ, trung thực các thông tin về dự án tại trụ sở ban quản lý dự án và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
C. Chỉ cần thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
D. Không có quy định cụ thể về việc công khai thông tin dự án.
15. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, hợp đồng môi giới bất động sản bắt buộc phải có những nội dung chủ yếu nào?
A. Thông tin các bên, đối tượng môi giới, hoa hồng môi giới, thời hạn hợp đồng.
B. Thông tin các bên, đối tượng môi giới, giá bất động sản, phương thức thanh toán.
C. Thông tin các bên, đối tượng môi giới, quyền và nghĩa vụ của các bên, phạt vi phạm hợp đồng.
D. Thông tin các bên, đối tượng môi giới, hoa hồng môi giới, thời hạn hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên.
16. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư phải làm gì khi có tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở với khách hàng?
A. Tự giải quyết tranh chấp bằng mọi biện pháp.
B. Chấm dứt hợp đồng mua bán nhà ở.
C. Thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện tại tòa án theo quy định của pháp luật.
D. Báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước để giải quyết.
17. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là kinh doanh dịch vụ bất động sản?
A. Môi giới bất động sản.
B. Định giá bất động sản.
C. Quản lý bất động sản.
D. Tự xây nhà để ở.
18. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, thời điểm nào chủ đầu tư được phép bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng?
A. Sau khi đã hoàn thành việc xây dựng phần thô.
B. Sau khi đã hoàn thành nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
C. Sau khi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
D. Sau khi đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
19. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, khi nào thì hợp đồng mua bán nhà ở được công chứng, chứng thực?
A. Bắt buộc phải công chứng, chứng thực trong mọi trường hợp.
B. Do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
C. Chỉ bắt buộc đối với nhà ở hình thành trong tương lai.
D. Do cơ quan quản lý nhà nước chỉ định.
20. Quy định nào sau đây về bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai là đúng theo Luật Kinh doanh bất động sản?
A. Chủ đầu tư có quyền lựa chọn có thực hiện bảo lãnh hay không.
B. Bên mua nhà có quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp bảo lãnh của ngân hàng.
C. Bảo lãnh là bắt buộc đối với tất cả các dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
D. Ngân hàng nhà nước chỉ định ngân hàng thực hiện bảo lãnh.
21. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014, sửa đổi bổ sung 2020, chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm gì đối với tiền ứng trước của khách hàng?
A. Sử dụng tiền ứng trước cho các hoạt động khác của doanh nghiệp.
B. Chỉ được sử dụng tiền ứng trước vào mục đích phát triển dự án đó theo quy định của pháp luật.
C. Được phép sử dụng tối đa 50% tiền ứng trước cho mục đích khác.
D. Không có quy định cụ thể về việc sử dụng tiền ứng trước.
22. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, hình thức xử phạt nào sau đây KHÔNG áp dụng đối với hành vi vi phạm trong kinh doanh bất động sản?
A. Cảnh cáo.
B. Phạt tiền.
C. Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề.
D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
23. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, ai là người phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của sàn giao dịch bất động sản?
A. Người quản lý sàn giao dịch.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
D. Chủ đầu tư dự án.
24. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, ai là người chịu trách nhiệm chính về chất lượng của công trình xây dựng trong dự án bất động sản?
A. Đơn vị tư vấn giám sát.
B. Chủ đầu tư dự án.
C. Nhà thầu thi công.
D. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
25. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản?
A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
B. Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
C. Đã qua đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản.
D. Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bất động sản ít nhất 5 năm.
26. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, khi nào thì chủ đầu tư được thu tiền đặt cọc của khách hàng?
A. Trước khi ký hợp đồng mua bán nhà ở.
B. Sau khi ký hợp đồng mua bán nhà ở.
C. Khi khách hàng có nhu cầu đặt cọc.
D. Chỉ được thu tiền đặt cọc sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước.
27. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư có được phép ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện việc bán nhà ở hình thành trong tương lai không?
A. Không được phép ủy quyền dưới mọi hình thức.
B. Chỉ được ủy quyền cho sàn giao dịch bất động sản.
C. Được phép ủy quyền theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ được ủy quyền sau khi có sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước.
28. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư có quyền huy động vốn từ khách hàng thông qua hình thức nào?
A. Bán nhà ở hình thành trong tương lai.
B. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
C. Vay vốn từ ngân hàng.
D. Tất cả các hình thức trên.
29. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản?
A. Bộ Xây dựng.
B. Sở Xây dựng.
C. Hiệp hội Bất động sản Việt Nam.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
30. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm gì?
A. Đảm bảo tính pháp lý của các giao dịch bất động sản.
B. Cung cấp thông tin về bất động sản, môi giới, tư vấn và hỗ trợ các bên trong giao dịch.
C. Quyết định giá bán bất động sản.
D. Quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn.