1. Câu Biên cương giam trái tim hồng có ý nghĩa biểu tượng nào?
A. Sự hy sinh tình cảm cá nhân vì nhiệm vụ lớn lao.
B. Nỗi nhớ thương gia đình, người yêu.
C. Sự cô đơn, lạc lõng giữa chiến trường.
D. Niềm vui chiến thắng.
2. Khổ thơ nào trong Tây Tiến khắc họa rõ nét nhất chân dung người lính với vẻ đẹp hào hùng, bi tráng?
A. Khổ 2 (Doanh trại mình, mắt trừng gửi mộng qua biên giới).
B. Khổ 1 (Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi).
C. Khổ 3 (Anh bạn dãi dầu không bước nữa).
D. Khổ 4 (Rải rác biên cương mồ viễn xứ).
3. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về bài thơ Tây Tiến?
A. Bài thơ tả thực toàn bộ cuộc đời của người lính Tây Tiến.
B. Bài thơ có giọng thơ hào hùng, bi tráng.
C. Bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh độc đáo, sáng tạo.
D. Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
4. Hình ảnh sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi / Mường Lát hoa về trong đêm hơi gợi lên điều gì về không gian và thời gian?
A. Sự chia ly với đoàn quân, gợi nhớ về một thời đã qua.
B. Không khí chiến đấu ác liệt, khẩn trương.
C. Vẻ đẹp bình yên của quê hương.
D. Nỗi nhớ thương da diết về những người ở lại.
5. Cụm từ hồn xiêu phách lạc trong bài thơ miêu tả điều gì?
A. Sự hoang mang, sợ hãi trước cái chết.
B. Nỗi nhớ quê hương da diết.
C. Sự sung sướng khi chiến thắng trở về.
D. Niềm vui trong tình bạn bè.
6. Câu thơ Ta mang gì về núi cho ta thể hiện điều gì?
A. Sự day dứt, trăn trở về những gì đã mất và những gì còn lại.
B. Niềm vui khi được trở về quê hương.
C. Sự háo hức mong chờ ngày chiến thắng.
D. Lòng biết ơn những người dân địa phương.
7. Đoạn trích Tây Tiến của Quang Dũng mang âm hưởng chủ đạo nào?
A. Hào hùng, bi tráng xen lẫn lãng mạn.
B. Nhẹ nhàng, trữ tình và sâu lắng.
C. Sôi nổi, khẩn trương và quyết liệt.
D. U buồn, hoài niệm và suy tư.
8. Cụm từ mắt trừng trong mắt trừng gửi mộng qua biên giới có ý nghĩa gì?
A. Sự căm thù giặc, ý chí chiến đấu mãnh liệt.
B. Nỗi buồn, sự mệt mỏi của người lính.
C. Ánh mắt dò xét, cảnh giác.
D. Sự nhớ nhung, mong chờ ngày về.
9. Bài thơ Tây Tiến được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A. Sau khi Quang Dũng rời xa đoàn quân Tây Tiến.
B. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đang diễn ra ác liệt.
C. Khi Quang Dũng tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Sau ngày đất nước thống nhất.
10. Nhà thơ Quang Dũng đã sử dụng những chất liệu gì để xây dựng nên bức tượng đài người lính Tây Tiến?
A. Chất liệu hiện thực chiến tranh và chất liệu lãng mạn, bay bổng.
B. Chỉ chất liệu hiện thực chiến tranh khắc nghiệt.
C. Chỉ chất liệu lãng mạn, trữ tình.
D. Chất liệu lịch sử và văn hóa dân gian.
11. Cảm xúc chủ đạo của nhà thơ khi viết Tây Tiến là gì?
A. Tự hào về những kỷ niệm đẹp và sự hy sinh của đoàn quân.
B. Buồn thương cho những mất mát, hy sinh.
C. Phẫn uất trước tội ác của kẻ thù.
D. Luyến tiếc quá khứ hào hùng.
12. Câu Nhớ ô Mai Châu mùa em thơm nếp xôi gợi lên hình ảnh gì về vùng đất và con người nơi đây?
A. Vẻ đẹp thanh bình, ấm áp, với hương vị đặc trưng của cuộc sống.
B. Sự nghèo đói, vất vả của người dân.
C. Không khí chiến tranh khốc liệt.
D. Sự xa lạ, hoang vu của núi rừng.
13. Điệp từ nhớ trong bài thơ Tây Tiến có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết về những kỷ niệm, con người và cảnh vật.
B. Tạo nhịp điệu cho bài thơ.
C. Thể hiện sự tiếc nuối về quá khứ.
D. Tăng tính tượng thanh, tượng hình.
14. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu Súng ngửi sương khói, chட்கள் vương đất lạ?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
15. Cụm từ mắt giương giương trong bài thơ có ý nghĩa gì?
A. Ánh mắt nhìn xa xăm, đầy suy tư và hoài bão.
B. Ánh mắt thể hiện sự giận dữ, căm thù.
C. Ánh mắt mệt mỏi, rã rời.
D. Ánh mắt dò xét, cảnh giác.
16. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ Tây Tiến có đặc điểm gì nổi bật?
A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi, mang đậm chất tượng thanh, tượng hình.
B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.
C. Ngôn ngữ trang trọng, mang tính chất hùng ca.
D. Ngôn ngữ mang tính chất nhật ký, ghi chép.
17. Những hình ảnh Bước chân dồn dập, máu nhảy cq trong bài thơ gợi lên khung cảnh gì?
A. Cuộc hành quân gian khổ, hy sinh của đoàn quân.
B. Cảnh vui đùa, ca hát của người lính.
C. Nỗi nhớ quê hương, gia đình.
D. Vẻ đẹp thơ mộng của núi rừng.
18. Câu thơ Trường Sơn Đông nắng tây, núi nhớ ai sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Điệp ngữ.
D. Ẩn dụ.
19. Hình ảnh đoàn quân mỏi nhưng mắt trừng thể hiện sự đối lập nào?
A. Sự mệt mỏi về thể chất và ý chí kiên cường về tinh thần.
B. Sự giàu có về vật chất và nghèo nàn về tinh thần.
C. Sự cô đơn của người lính và tình yêu quê hương.
D. Sự bình yên của hậu phương và gian khổ của tiền tuyến.
20. Trong đoạn thơ Vệ quốc quân, hình ảnh đất nước vất vả gợi lên điều gì?
A. Sự khó khăn, gian khổ của đất nước trong chiến tranh.
B. Vẻ đẹp bình dị, mộc mạc của quê hương.
C. Sự giàu có, sung túc của đất nước.
D. Nỗi buồn, sự chia ly của dân tộc.
21. Câu thơ Miếng cơm rau măng vẫn sẵn sàng thể hiện phẩm chất gì của người lính Tây Tiến?
A. Sự lạc quan, yêu đời ngay cả trong hoàn cảnh khó khăn.
B. Lòng căm thù giặc sâu sắc.
C. Tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau.
D. Sự kiên nhẫn chờ đợi ngày chiến thắng.
22. Cảm hứng chủ đạo của Quang Dũng khi viết Tây Tiến bắt nguồn từ đâu?
A. Kỷ niệm sâu sắc về những năm tháng gắn bó với đoàn quân Tây Tiến.
B. Tham gia trực tiếp vào các trận chiến lớn.
C. Đọc các tài liệu lịch sử về chiến tranh.
D. Quan sát cuộc sống của người dân vùng cao.
23. Sự xuất hiện của hình ảnh Cành cọ trong bài thơ có vai trò gì?
A. Góp phần tạo nên bức tranh thiên nhiên miền nhiệt đới, hoang sơ.
B. Biểu tượng cho sự sung túc, ấm no.
C. Thể hiện sự xa cách về địa lý.
D. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của chiến trường.
24. Khổ thơ nào miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc một cách ấn tượng nhất?
A. Khổ 4 (Rải rác biên cương mồ viễn xứ).
B. Khổ 2 (Doanh trại mình).
C. Khổ 3 (Anh bạn dãi dầu).
D. Khổ 5 (Mai Châu mùa em thơm nếp xôi).
25. Trong bài thơ Tây Tiến, hình ảnh nào đối lập nhất với sự gian khổ, hy sinh?
A. Vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng.
B. Sự đoàn kết, yêu thương đồng đội.
C. Ý chí chiến đấu kiên cường.
D. Nỗi nhớ quê hương.