Trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối tri thức bài 6: Cách mạng tháng Tám năm 1945.
1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về nhiệm vụ trước mắt của Đảng và nhân dân ta sau khi Pháp phải chấp nhận ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)?
A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống lại quân đội Pháp trên toàn quốc.
B. Tiến hành tổng tuyển cử để bầu Quốc hội khóa đầu tiên.
C. Phân hóa, làm suy yếu và chuẩn bị đánh bại các thế lực thù địch khác.
D. Tập trung xây dựng và củng cố chính quyền nhân dân.
2. Theo phân tích phổ biến, khẩu hiệu Phá kho thóc, giải quyết nạn đói là một biểu hiện của hình thức đấu tranh nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đấu tranh ngoại giao.
B. Đấu tranh tư tưởng.
C. Đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh kinh tế.
3. Theo phân tích phổ biến, lực lượng vũ trang cách mạng nào được thành lập đầu tiên trong quá trình chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Việt Nam Giải phóng quân.
B. Đội Du kích Bắc Sơn.
C. Đội Cứu quốc Quân.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
4. Sự kiện nào được coi là tiếng súng báo hiệu cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).
B. Khởi nghĩa Ba Tơ (11/3/1945).
C. Khởi nghĩa Nam Kỳ (23/11/1940).
D. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895).
5. Theo phân tích phổ biến, sự kiện nào là cơ sở để Đảng ta phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vào tháng Tám năm 1945?
A. Việc Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Việc Pháp tái chiếm Đông Dương.
C. Việc quân Tưởng Giới Thạch đổ bộ vào miền Bắc.
D. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ.
6. Đâu là khẩu hiệu chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941)?
A. Tự do cho dân tộc Việt Nam.
B. Độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân.
C. Ruộng đất cho dân cày.
D. Chống phát xít, chống chiến tranh.
7. Theo phân tích phổ biến, sự kiện nào đánh dấu việc Đảng ta chủ trương thành lập Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Cuộc họp của Đảng bộ Hà Nội ngày 17/8/1945.
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào (8/1945).
C. Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (15/8/1945).
D. Khởi nghĩa Ba Tơ (11/3/1945).
8. Theo phân tích phổ biến, lực lượng nào giữ vai trò quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Lực lượng vũ trang chủ lực của ta.
B. Sự ủng hộ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng quần chúng.
D. Sự tan rã và suy yếu của quân đội Nhật.
9. Theo phân tích phổ biến, trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, những địa phương nào giành chính quyền sớm nhất?
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Các tỉnh miền Nam, đặc biệt là Chợ Lớn, Gia Định.
C. Các tỉnh miền núi, trung du và một số vùng nông thôn Bắc Bộ.
D. Các thành phố lớn như Sài Gòn, Huế, Nam Định.
10. Theo phân tích phổ biến, tại sao Đảng Cộng sản Đông Dương lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh (1939)?
A. Để tập hợp lực lượng chống phát xít Pháp.
B. Để đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân yêu nước chống đế quốc và tay sai.
C. Để chuẩn bị lực lượng cho cuộc cách mạng ruộng đất.
D. Để liên minh với các lực lượng tư sản mại bản.
11. Theo phân tích phổ biến, điểm khác biệt cơ bản về đối tượng tập trung đánh đổ trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) so với các giai đoạn trước là gì?
A. Chỉ tập trung đánh đổ đế quốc Pháp.
B. Chỉ tập trung đánh đổ phát xít Nhật.
C. Tập trung đánh đổ cả đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
D. Tập trung đánh đổ bọn phản động tay sai.
12. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, khi nào thì Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động Tổng khởi nghĩa?
A. Sau khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
B. Sau khi Pháp tuyên chiến với Nhật.
C. Sau khi quân Đồng minh đổ bộ lên bờ biển Việt Nam.
D. Sau khi quân Tưởng Giới Thạch tiến vào miền Bắc Việt Nam.
13. Theo phân tích phổ biến, ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Hoàn thành nhiệm vụ lật đổ chế độ phong kiến.
B. Thắng lợi của chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới.
C. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của thực dân Pháp.
D. Đưa dân tộc Việt Nam thoát khỏi ách nô lệ của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
14. Theo phân tích phổ biến về bối cảnh lịch sử, sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình chuẩn bị lực lượng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam?
A. Sự ra đời của Mặt trận Việt Minh (1939).
B. Sự thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương (1930).
C. Chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông năm 1947.
D. Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (15/8/1945).
15. Theo phân tích phổ biến, sự kiện nào được coi là đỉnh cao của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ.
B. Thành lập Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Tuyên bố độc lập tại Quảng trường Ba Đình.
D. Nhật đầu hàng Đồng minh.
16. Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam chính thức bước vào giai đoạn kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp sau Cách mạng tháng Tám?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).
B. Toàn quốc kháng chiến bùng nổ (19/12/1946).
C. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới Thu - Đông (1950).
D. Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (15/8/1945).
17. Theo phân tích phổ biến, Đại hội Quốc dân Tân Trào (8/1945) đã có quyết định quan trọng nào về mặt tổ chức lãnh đạo cách mạng?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Thành lập Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Thành lập Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam (Việt Minh).
18. Theo phân tích phổ biến, điểm tương đồng lớn nhất giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là gì?
A. Đều diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Đều có sự can thiệp trực tiếp của các cường quốc.
C. Đều nhằm mục tiêu giành độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
D. Đều sử dụng phương pháp đấu tranh ngoại giao là chủ yếu.
19. Theo phân tích phổ biến, yếu tố nào từ bên ngoài đã tạo điều kiện thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 bùng nổ và thắng lợi ở Việt Nam?
A. Sự suy yếu của chủ nghĩa phát xít trên toàn cầu.
B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
D. Sự thắng lợi của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
20. Tại sao Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) lại quyết định thay đổi nhiệm vụ trước mắt của cách mạng?
A. Vì phong trào cách mạng trong nước đã lên cao.
B. Vì tình hình thế giới có những thay đổi căn bản, đặc biệt là nguy cơ chiến tranh.
C. Vì Pháp đã tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.
D. Vì Đảng muốn tranh thủ sự giúp đỡ của quân Đồng minh.
21. Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương gì về nhiệm vụ giải phóng dân tộc?
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung giải phóng dân tộc.
B. Thực hiện cải cách ruộng đất ngay lập tức.
C. Thành lập chính phủ liên hiệp với các lực lượng tư sản.
D. Đẩy mạnh đấu tranh quân sự để giành độc lập.
22. Đâu là tên gọi của đội quân được thành lập theo chủ trương của Đảng tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941)?
A. Đội Cứu quốc Quân.
B. Đội Du kích Bắc Sơn.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Đội Tự vệ Đỏ.
23. Theo phân tích phổ biến, bản Tuyên ngôn Độc lập do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và đọc tại Quảng trường Ba Đình (2/9/1945) đã khẳng định điều gì?
A. Việt Nam tuyên bố độc lập, chấm dứt hoàn toàn sự cai trị của Pháp.
B. Việt Nam tuyên bố độc lập, chấm dứt hoàn toàn sự đô hộ của Nhật.
C. Việt Nam tuyên bố độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Việt Nam tuyên bố độc lập, kêu gọi sự giúp đỡ của Đồng minh.
24. Theo phân tích phổ biến, điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với các cuộc khởi nghĩa trước đó về phương pháp đấu tranh là gì?
A. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị, không sử dụng đấu tranh vũ trang.
B. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang để giành chính quyền.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.
D. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc.
25. Theo phân tích phổ biến, tại sao Cách mạng tháng Tám năm 1945 lại thành công nhanh chóng và tương đối dễ dàng ở nhiều nơi?
A. Do sự can thiệp mạnh mẽ của quân Đồng minh.
B. Do kẻ thù chính (Phát xít Nhật) đã mất hết sức chiến đấu.
C. Do nhân dân ta chỉ có lòng yêu nước nồng nàn.
D. Do các nước láng giềng ủng hộ hoàn toàn.