Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

1. Bài Thực hành tiếng Việt phân tích chơi chữ. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức chơi chữ?

A. Dùng từ đồng âm khác nghĩa.
B. Dùng từ đa nghĩa.
C. Sử dụng phép liệt kê.
D. Dùng từ gần âm để tạo hiệu ứng.

2. Trong phần Luyện tập của bài Thực hành tiếng Việt, câu Nó chạy nhanh như một cơn gió sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Nhân hóa
B. Ẩn dụ
C. So sánh
D. Hoán dụ

3. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến câu cầu khiến. Câu nào sau đây KHÔNG phải là câu cầu khiến?

A. Bạn hãy làm bài tập này đi.
B. Đừng quên mang theo sách nhé.
C. Tôi mong bạn sẽ thành công.
D. Cả lớp chú ý lắng nghe.

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt của Ngữ văn 12, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nắm chắc hệ thống các phương châm hội thoại. Phương châm hội thoại nào sau đây thường bị vi phạm khi người nói cố tình che giấu thông tin hoặc nói giảm nói tránh một cách quá mức?

A. Phương châm lịch sự
B. Phương châm về lượng
C. Phương châm quan hệ
D. Phương châm cách thức

5. Khi phân tích về câu rút gọn trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả cho rằng câu rút gọn thường làm cho lời nói trở nên cô đọng, tránh lặp từ. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là câu rút gọn?

A. Bạn đi đâu đấy? - Đi chợ.
B. Anh ấy là sinh viên trường Bách Khoa.
C. Chúng tôi đã hoàn thành bài tập.
D. Bạn có khỏe không? - Khỏe.

6. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh việc phân biệt từ đồng âm để tránh nhầm lẫn ý nghĩa. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là cặp từ đồng âm?

A. Thương/Trương
B. Xe/Xê
C. Bạc/Bọc
D. Cùng/Cuồng

7. Khi phân tích về từ ghép trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả phân biệt hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là từ ghép đẳng lập?

A. Chim chóc
B. Cha con
C. Sách vở
D. Lá cờ

8. Trong phần Luyện tập của bài Thực hành tiếng Việt, có câu yêu cầu xác định lỗi dùng từ. Lỗi sai nào được thể hiện trong câu: Cô ấy có một vẻ đẹp **hoàn toàn** không tì vết?

A. Dùng từ Hán Việt không phù hợp
B. Dùng từ thiếu chính xác (thừa từ)
C. Dùng từ đồng nghĩa trái nghĩa
D. Dùng từ sai về sắc thái nghĩa

9. Khi phân tích về biện pháp điệp ngữ trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả chỉ ra rằng điệp ngữ có tác dụng nhấn mạnh, làm nổi bật ý hoặc tạo nhịp điệu. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là điệp ngữ?

A. Ta với ta, ta với ta.
B. Trẻ em là tương lai của đất nước, là người kế tục sự nghiệp cách mạng vinh quang của cha ông.
C. Bác đã lên đường, bác đi lâu rồi...
D. Học, học nữa, học mãi.

10. Khi phân tích về biện pháp hoán dụ trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả chỉ ra rằng hoán dụ dựa trên sự liên quan giữa các sự vật. Trường hợp nào sau đây là hoán dụ lấy bộ phận thay thế cho toàn thể?

A. Áo chàm đưa buổi phân li.
B. Vì sao Tổ quốc cần?
C. Vì sự nghiệp trăm năm trồng người.
D. Bàn tay ta làm nên tất cả.

11. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của ngữ pháp trong việc tạo nên sự mạch lạc, logic cho văn bản. Nếu một câu văn có sai sót về cấu trúc ngữ pháp, hậu quả điển hình nhất là gì?

A. Câu văn sẽ trở nên dài hơn.
B. Câu văn có thể khó hiểu, sai nghĩa hoặc mất đi sự mạch lạc.
C. Câu văn sẽ trở nên bóng bẩy và có tính nghệ thuật cao hơn.
D. Câu văn sẽ thu hút được nhiều sự chú ý của người đọc hơn.

12. Bài Thực hành tiếng Việt có đề cập đến từ láy. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là từ láy?

A. Xanh xanh
B. Mênh mông
C. Thoăn thoắt
D. Học hành

13. Khi phân tích về yếu tố Hán Việt trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả lưu ý việc sử dụng từ ngữ này cần phù hợp với ngữ cảnh để tránh gây khó hiểu hoặc thiếu tự nhiên. Từ Hán Việt nào sau đây thường dùng để chỉ sự nghiệp hoặc công việc lớn lao?

A. Trí tuệ
B. Học vấn
C. Sự nghiệp
D. Văn minh

14. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh việc phân biệt từ tượng thanh và từ tượng hình. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là từ tượng hình?

A. Lừng lững
B. Lom khom
C. Róc rách
D. Thung thăng

15. Khi phân tích về ẩn dụ trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả chỉ ra rằng ẩn dụ dựa trên sự tương đồng giữa hai đối tượng. Trường hợp nào sau đây là ẩn dụ chuyển đổi cảm giác?

A. Người đẹp nói với hoa.
B. Nắng mưa là bệnh của trời.
C. Giọng nói của cô ấy thật trong trẻo.
D. Những ánh mắt, cử chỉ đó thật trìu mến.

16. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến thành ngữ. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thành ngữ?

A. Có tính cố định, khuôn mẫu.
B. Thường có cấu tạo ba hoặc nhiều hơn ba tiếng.
C. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
D. Có yếu tố hình ảnh, gợi cảm.

17. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến phép thế. Phép thế là một hình thức của phép nào trong văn bản?

A. Phép so sánh
B. Phép ẩn dụ
C. Phép hoán dụ
D. Phép loại suy

18. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng đại từ để thay thế danh từ hoặc cụm danh từ nhằm tránh lặp từ. Đại từ nào sau đây thường dùng để chỉ người nói?

A. Nó
B. Hắn
C. Tôi
D. Họ

19. Khi phân tích về phép nói giảm nói tránh trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả nêu mục đích là làm nhẹ đi một nhận xét, một ý kiến có thể gây khó chịu hoặc nặng nề. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là nói giảm nói tránh?

A. Anh ấy hơi chậm hiểu.
B. Cô ấy đã ra đi thanh thản.
C. Cái áo này hơi cũ rồi.
D. Anh ta là một kẻ nói dối trắng trợn.

20. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về vai trò của biện pháp tu từ trong văn bản Ngữ văn 12, theo nội dung bài Thực hành tiếng Việt?

A. Biện pháp tu từ giúp làm giàu hình ảnh, tăng tính gợi cảm và biểu cảm cho ngôn ngữ.
B. Việc sử dụng sai biện pháp tu từ có thể làm cho câu văn trở nên sáo rỗng, thiếu tự nhiên.
C. Tất cả các biện pháp tu từ đều có tác dụng làm cho văn bản trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
D. Biện pháp tu từ là công cụ đắc lực giúp tác giả thể hiện tư tưởng, tình cảm một cách tinh tế.

21. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về nhân hóa, tác giả nhấn mạnh việc gán cho sự vật, con vật những đặc điểm, hành động của con người. Trường hợp nào sau đây là phép nhân hóa?

A. Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ.
B. Mẹ em rất hiền.
C. Cây tre hiên ngang đứng vững.
D. Những đám mây bồng bềnh trôi.

22. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến câu đặc biệt. Câu nào sau đây KHÔNG phải là câu đặc biệt?

A. Ôi, đẹp quá!
B. Bữa cơm đã sẵn sàng.
C. Trời ơi, sao lại thế này!
D. Thật là một buổi chiều êm đềm.

23. Trong phần Ngữ pháp của bài Thực hành tiếng Việt, khi nói về cấu trúc câu, yếu tố nào sau đây là bắt buộc phải có trong một câu đơn hoàn chỉnh theo quy tắc ngữ pháp tiếng Việt?

A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Trạng ngữ

24. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về ngữ cảnh, tác giả đề cập đến ngữ cảnh giao tiếp. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về ngữ cảnh giao tiếp trong một tình huống nói năng cụ thể?

A. Mối quan hệ giữa người nói và người nghe.
B. Hoàn cảnh diễn ra cuộc giao tiếp (thời gian, địa điểm).
C. Ý nghĩa biểu tượng của màu sắc trong một bức tranh.
D. Mục đích của cuộc giao tiếp.

25. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến dấu câu và chức năng của chúng. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của dấu phẩy?

A. Ngăn cách các thành phần biệt lập.
B. Đánh dấu kết thúc một câu hỏi.
C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
D. Ngăn cách các trạng ngữ có chức vụ tương đương.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

1. Bài Thực hành tiếng Việt phân tích chơi chữ. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức chơi chữ?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

2. Trong phần Luyện tập của bài Thực hành tiếng Việt, câu Nó chạy nhanh như một cơn gió sử dụng biện pháp tu từ nào?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

3. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến câu cầu khiến. Câu nào sau đây KHÔNG phải là câu cầu khiến?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt của Ngữ văn 12, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nắm chắc hệ thống các phương châm hội thoại. Phương châm hội thoại nào sau đây thường bị vi phạm khi người nói cố tình che giấu thông tin hoặc nói giảm nói tránh một cách quá mức?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

5. Khi phân tích về câu rút gọn trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả cho rằng câu rút gọn thường làm cho lời nói trở nên cô đọng, tránh lặp từ. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là câu rút gọn?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

6. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh việc phân biệt từ đồng âm để tránh nhầm lẫn ý nghĩa. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là cặp từ đồng âm?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

7. Khi phân tích về từ ghép trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả phân biệt hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là từ ghép đẳng lập?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

8. Trong phần Luyện tập của bài Thực hành tiếng Việt, có câu yêu cầu xác định lỗi dùng từ. Lỗi sai nào được thể hiện trong câu: Cô ấy có một vẻ đẹp **hoàn toàn** không tì vết?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

9. Khi phân tích về biện pháp điệp ngữ trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả chỉ ra rằng điệp ngữ có tác dụng nhấn mạnh, làm nổi bật ý hoặc tạo nhịp điệu. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là điệp ngữ?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

10. Khi phân tích về biện pháp hoán dụ trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả chỉ ra rằng hoán dụ dựa trên sự liên quan giữa các sự vật. Trường hợp nào sau đây là hoán dụ lấy bộ phận thay thế cho toàn thể?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

11. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của ngữ pháp trong việc tạo nên sự mạch lạc, logic cho văn bản. Nếu một câu văn có sai sót về cấu trúc ngữ pháp, hậu quả điển hình nhất là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

12. Bài Thực hành tiếng Việt có đề cập đến từ láy. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là từ láy?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

13. Khi phân tích về yếu tố Hán Việt trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả lưu ý việc sử dụng từ ngữ này cần phù hợp với ngữ cảnh để tránh gây khó hiểu hoặc thiếu tự nhiên. Từ Hán Việt nào sau đây thường dùng để chỉ sự nghiệp hoặc công việc lớn lao?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

14. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh việc phân biệt từ tượng thanh và từ tượng hình. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là từ tượng hình?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

15. Khi phân tích về ẩn dụ trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả chỉ ra rằng ẩn dụ dựa trên sự tương đồng giữa hai đối tượng. Trường hợp nào sau đây là ẩn dụ chuyển đổi cảm giác?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

16. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến thành ngữ. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thành ngữ?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

17. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến phép thế. Phép thế là một hình thức của phép nào trong văn bản?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

18. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng đại từ để thay thế danh từ hoặc cụm danh từ nhằm tránh lặp từ. Đại từ nào sau đây thường dùng để chỉ người nói?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

19. Khi phân tích về phép nói giảm nói tránh trong bài Thực hành tiếng Việt, tác giả nêu mục đích là làm nhẹ đi một nhận xét, một ý kiến có thể gây khó chịu hoặc nặng nề. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là nói giảm nói tránh?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

20. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về vai trò của biện pháp tu từ trong văn bản Ngữ văn 12, theo nội dung bài Thực hành tiếng Việt?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về nhân hóa, tác giả nhấn mạnh việc gán cho sự vật, con vật những đặc điểm, hành động của con người. Trường hợp nào sau đây là phép nhân hóa?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

22. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến câu đặc biệt. Câu nào sau đây KHÔNG phải là câu đặc biệt?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

23. Trong phần Ngữ pháp của bài Thực hành tiếng Việt, khi nói về cấu trúc câu, yếu tố nào sau đây là bắt buộc phải có trong một câu đơn hoàn chỉnh theo quy tắc ngữ pháp tiếng Việt?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

24. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về ngữ cảnh, tác giả đề cập đến ngữ cảnh giao tiếp. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về ngữ cảnh giao tiếp trong một tình huống nói năng cụ thể?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 2 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

25. Bài Thực hành tiếng Việt đề cập đến dấu câu và chức năng của chúng. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của dấu phẩy?