Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

1. Đâu là một trong những nội dung cốt lõi thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực dân sự?

A. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh mà không cần tuân thủ bất kỳ quy định nào.
B. Trong các giao dịch dân sự, mọi người đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo hay địa vị xã hội.
C. Chỉ những người có tài sản lớn mới có quyền tham gia vào các giao dịch dân sự quan trọng.
D. Công dân nam có quyền ưu tiên hơn công dân nữ trong việc thừa kế tài sản.

2. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bình đẳng trong Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là gì?

A. Mọi công dân đều có địa vị pháp lý như nhau, không phân biệt đối xử.
B. Mọi công dân đều được đối xử như nhau trong mọi trường hợp, không có ngoại lệ.
C. Chỉ những công dân có địa vị xã hội cao mới được hưởng quyền bình đẳng.
D. Bình đẳng về cơ hội tiếp cận pháp luật, không nhất thiết bình đẳng về kết quả.

3. Việc một người được luật sư bào chữa khi tham gia tố tụng là biểu hiện của quyền nào sau đây?

A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. Quyền được bầu cử, ứng cử.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

4. Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật công khai, minh bạch là trách nhiệm của ai?

A. Chỉ cá nhân công dân.
B. Chỉ các tổ chức xã hội.
C. Nhà nước.
D. Chỉ các cơ quan tư pháp.

5. Theo pháp luật Việt Nam, mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trên phương diện nào?

A. Chính trị.
B. Dân sự.
C. Kinh tế.
D. Lao động.

6. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có nghĩa là:

A. Mọi công dân đều có quyền được pháp luật bảo vệ như nhau.
B. Mọi công dân đều có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật như nhau.
C. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trong mọi tình huống.
D. Pháp luật được áp dụng thống nhất cho mọi công dân.

7. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về mặt kinh tế được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

A. Mọi công dân đều có quyền sở hữu tài sản như nhau.
B. Công dân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm và bình đẳng về quyền thành lập doanh nghiệp.
C. Nhà nước can thiệp sâu vào hoạt động kinh doanh của mọi công dân.
D. Chỉ những công dân có bằng cấp cao mới được kinh doanh các ngành nghề có lợi nhuận cao.

8. Khi một người bị cáo buộc phạm tội, việc họ có quyền được im lặng và không tự buộc tội mình là một khía cạnh của:

A. Quyền tự do tín ngưỡng.
B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. Quyền tự do lập hội.
D. Quyền được mưu cầu hạnh phúc.

9. Phân biệt đối xử giữa nam và nữ trong việc tuyển dụng lao động là hành vi vi phạm quyền nào của công dân?

A. Quyền tự do đi lại.
B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. Quyền được sống và phát triển.
D. Quyền tự do ngôn luận.

10. Theo phân tích phổ biến về quyền bình đẳng, nếu hai người cùng thực hiện một hành vi vi phạm pháp luật, họ sẽ phải chịu trách nhiệm như thế nào?

A. Người có địa vị cao hơn sẽ chịu trách nhiệm nhẹ hơn.
B. Cả hai người đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật, tùy thuộc vào mức độ lỗi và hậu quả của hành vi.
C. Chỉ người chủ động thực hiện hành vi mới phải chịu trách nhiệm.
D. Họ sẽ được miễn trừ trách nhiệm vì hành vi đó là do hoàn cảnh khách quan.

11. Đâu là hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Nhà nước công khai các quy định pháp luật.
B. Cán bộ tư pháp nhận hối lộ để bỏ qua tội trạng cho người có tiền.
C. Tất cả công dân đều có quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Công dân có quyền được học tập, làm việc theo năng lực.

12. Khi một công dân bị bắt giữ, cơ quan có thẩm quyền cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

A. Đối xử đặc biệt ưu tiên với những người có chức vụ, quyền hạn.
B. Thực hiện đúng quy trình, thủ tục tố tụng, đảm bảo quyền bào chữa và các quyền hợp pháp khác của người bị bắt.
C. Chỉ thông báo cho gia đình người bị bắt sau khi kết thúc điều tra.
D. Ưu tiên xét xử những người thuộc tầng lớp lao động.

13. Trong lĩnh vực lao động, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện qua nguyên tắc nào?

A. Nam giới có quyền ưu tiên trong việc tuyển dụng và thăng tiến.
B. Công dân bình đẳng về cơ hội việc làm, được trả lương ngang nhau cho công việc có giá trị ngang nhau, không phân biệt giới tính.
C. Người lao động lớn tuổi không cần tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
D. Chỉ những người có kinh nghiệm mới được tham gia thị trường lao động.

14. Hành vi của người có thẩm quyền lợi dụng chức vụ để sách nhiễu, gây khó khăn cho công dân khi thực hiện quyền hoặc nghĩa vụ pháp lý là hành vi:

A. Tôn trọng quyền tự do cá nhân.
B. Vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. Thực hiện đúng chức trách nhiệm vụ.
D. Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.

15. Việc nhà nước ban hành các chính sách hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện của nguyên tắc nào trong quyền bình đẳng của công dân?

A. Bình đẳng tuyệt đối, không có sự phân biệt về mọi mặt.
B. Bình đẳng về cơ hội, có tính đến yếu tố đặc thù của từng nhóm người.
C. Bình đẳng về kết quả, đảm bảo mọi người có tài sản như nhau.
D. Chỉ là biện pháp tạm thời, không phản ánh đúng quyền bình đẳng.

16. Việc công dân có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan nhà nước hay cán bộ, công chức là biểu hiện của quyền nào?

A. Quyền tham gia quản lý nhà nước.
B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền được sống và phát triển.

17. Hành vi nào sau đây KHÔNG PHẢI là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Mọi công dân đều có quyền bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử.
B. Công dân được tự do đi lại, cư trú trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
C. Cán bộ công an được ưu tiên xử lý vi phạm giao thông so với dân thường.
D. Công dân có quyền học tập, làm việc theo khả năng của mình.

18. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

A. Thúc đẩy sự phân hóa giàu nghèo, tạo ra các tầng lớp xã hội rõ rệt.
B. Tạo điều kiện cho mọi công dân phát huy tối đa tiềm năng, đóng góp vào sự nghiệp chung.
C. Hạn chế sự sáng tạo và đổi mới vì mọi người đều phải tuân theo một khuôn khổ chung.
D. Gây khó khăn cho việc quản lý nhà nước do sự đa dạng trong cách hành xử của công dân.

19. Khi xem xét một vụ án, Tòa án có trách nhiệm gì để đảm bảo quyền bình đẳng của các bên liên quan?

A. Ưu tiên phán quyết có lợi cho bên có chức vụ cao hơn.
B. Lắng nghe ý kiến của tất cả các bên, áp dụng pháp luật một cách công bằng và khách quan.
C. Chỉ xem xét các bằng chứng do bên nguyên đơn cung cấp.
D. Ra phán quyết dựa trên cảm tính cá nhân của thẩm phán.

20. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, quyền bình đẳng của công dân được quy định tại điều nào?

A. Điều 14
B. Điều 2
C. Điều 5
D. Điều 16

21. Việc nhà nước quy định độ tuổi được kết hôn là một biểu hiện của việc áp dụng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật như thế nào?

A. Bình đẳng tuyệt đối, ai cũng có thể kết hôn bất cứ lúc nào.
B. Bình đẳng về độ tuổi tối thiểu để được kết hôn, đảm bảo sự chín chắn và trách nhiệm.
C. Chỉ phụ nữ mới cần tuân thủ quy định về độ tuổi kết hôn.
D. Quy định này làm hạn chế quyền tự do cá nhân.

22. Việc pháp luật quy định các mức xử phạt khác nhau đối với các hành vi vi phạm hành chính có tính chất và mức độ khác nhau thể hiện nguyên tắc gì?

A. Bình đẳng tuyệt đối, mọi vi phạm đều bị phạt như nhau.
B. Bình đẳng trong việc áp dụng pháp luật, có tính đến mức độ lỗi và hậu quả của hành vi.
C. Chỉ những hành vi vi phạm nghiêm trọng mới bị xử phạt.
D. Việc xử phạt phụ thuộc vào ý kiến của người thi hành công vụ.

23. Trong lĩnh vực hình sự, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có nghĩa là gì?

A. Mọi công dân đều không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Mọi công dân đều bình đẳng trước Tòa án, đều phải chịu trách nhiệm hình sự nếu có hành vi phạm tội theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ những công dân phạm tội nghiêm trọng mới bị xét xử.
D. Người có địa vị cao sẽ được miễn trừ trách nhiệm hình sự.

24. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có quyền được thông tin về pháp luật. Đây là biểu hiện của:

A. Quyền tự do kinh doanh.
B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền được phát triển.

25. Đâu là một trong những nội dung của quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực chính trị?

A. Công dân có quyền tự do lập đảng phái chính trị.
B. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử theo quy định của pháp luật.
C. Mọi công dân đều có quyền giữ chức vụ lãnh đạo cao nhất trong bộ máy nhà nước.
D. Chỉ những người có bằng cấp chính trị mới được tham gia bầu cử.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

1. Đâu là một trong những nội dung cốt lõi thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực dân sự?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

2. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bình đẳng trong Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

3. Việc một người được luật sư bào chữa khi tham gia tố tụng là biểu hiện của quyền nào sau đây?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

4. Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật công khai, minh bạch là trách nhiệm của ai?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

5. Theo pháp luật Việt Nam, mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trên phương diện nào?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

6. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có nghĩa là:

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

7. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật về mặt kinh tế được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

8. Khi một người bị cáo buộc phạm tội, việc họ có quyền được im lặng và không tự buộc tội mình là một khía cạnh của:

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

9. Phân biệt đối xử giữa nam và nữ trong việc tuyển dụng lao động là hành vi vi phạm quyền nào của công dân?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

10. Theo phân tích phổ biến về quyền bình đẳng, nếu hai người cùng thực hiện một hành vi vi phạm pháp luật, họ sẽ phải chịu trách nhiệm như thế nào?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

11. Đâu là hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

12. Khi một công dân bị bắt giữ, cơ quan có thẩm quyền cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

13. Trong lĩnh vực lao động, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện qua nguyên tắc nào?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

14. Hành vi của người có thẩm quyền lợi dụng chức vụ để sách nhiễu, gây khó khăn cho công dân khi thực hiện quyền hoặc nghĩa vụ pháp lý là hành vi:

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

15. Việc nhà nước ban hành các chính sách hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện của nguyên tắc nào trong quyền bình đẳng của công dân?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

16. Việc công dân có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan nhà nước hay cán bộ, công chức là biểu hiện của quyền nào?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

17. Hành vi nào sau đây KHÔNG PHẢI là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

18. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

19. Khi xem xét một vụ án, Tòa án có trách nhiệm gì để đảm bảo quyền bình đẳng của các bên liên quan?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

20. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, quyền bình đẳng của công dân được quy định tại điều nào?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

21. Việc nhà nước quy định độ tuổi được kết hôn là một biểu hiện của việc áp dụng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật như thế nào?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

22. Việc pháp luật quy định các mức xử phạt khác nhau đối với các hành vi vi phạm hành chính có tính chất và mức độ khác nhau thể hiện nguyên tắc gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

23. Trong lĩnh vực hình sự, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có nghĩa là gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

24. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có quyền được thông tin về pháp luật. Đây là biểu hiện của:

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

25. Đâu là một trong những nội dung của quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực chính trị?