Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

1. Khi công dân thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, họ cần tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào?

A. Chỉ thực hiện khi có lợi cho bản thân.
B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, đặt lợi ích của Tổ quốc lên trên hết.
C. Chỉ làm theo mệnh lệnh của người quen.
D. Phớt lờ các quy định nếu thấy không hợp lý.

2. Quyền của công dân về bảo vệ Tổ quốc bao gồm quyền được thực hiện các hoạt động bảo vệ chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Trong tình hình bình thường, biểu hiện của quyền này là gì?

A. Tuyên truyền chống lại các hoạt động bảo vệ chủ quyền.
B. Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
C. Phớt lờ các thông tin về bảo vệ chủ quyền.
D. Chỉ tham gia khi có sự kiện lớn xảy ra.

3. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc công dân tham gia xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh?

A. Chỉ quan tâm đến việc làm giàu cho bản thân.
B. Tích cực tham gia lao động sản xuất, học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe và trình độ.
C. Phản đối các chính sách phát triển kinh tế phục vụ quốc phòng.
D. Chỉ đóng góp khi có lợi ích trực tiếp.

4. Nghĩa vụ của công dân trong việc giữ gìn bí mật nhà nước, bí mật quân sự là gì?

A. Được phép tiết lộ cho người thân.
B. Không được tiết lộ hoặc làm lộ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật quân sự.
C. Chỉ giữ bí mật khi có người trông thấy.
D. Được quyền sử dụng thông tin mật cho mục đích cá nhân.

5. Theo quy định, công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phải làm gì?

A. Có quyền từ chối nhập ngũ nếu không muốn.
B. Chỉ tham gia nghĩa vụ quân sự khi có người thân đi cùng.
C. Chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
D. Tìm cách trốn tránh nghĩa vụ quân sự bằng mọi cách.

6. Phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh là một nội dung quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân. Công dân có thể đóng góp vào nội dung này bằng cách nào?

A. Phản đối các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ quốc phòng.
B. Học tập, nghiên cứu và làm việc trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật, công nghiệp có liên quan.
C. Chỉ quan tâm đến các sản phẩm dân dụng.
D. Yêu cầu Nhà nước đầu tư toàn bộ ngân sách vào công nghiệp quốc phòng.

7. Công dân có nghĩa vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Hành vi nào sau đây vi phạm nghĩa vụ này?

A. Tố giác các hành vi xâm phạm an ninh quốc gia.
B. Tham gia bảo vệ các công trình công cộng.
C. Tích cực tham gia phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội.
D. Lan truyền thông tin sai lệch, gây hoang mang trong dư luận về an ninh quốc gia.

8. Khi phát hiện hành vi phạm pháp luật hoặc có nguy cơ gây hại cho an ninh quốc gia, công dân có trách nhiệm gì?

A. Làm ngơ và không can thiệp.
B. Tự mình giải quyết vấn đề mà không báo cáo.
C. Trình báo với cơ quan chức năng có thẩm quyền.
D. Tự ý công khai thông tin lên mạng xã hội.

9. Nghĩa vụ của công dân đối với việc bảo vệ an ninh thông tin, mạng là gì?

A. Tự do chia sẻ mọi thông tin cá nhân và công khai trên mạng.
B. Thực hiện các quy định về an ninh mạng, không chia sẻ thông tin nhạy cảm, bí mật.
C. Chỉ quan tâm đến việc sử dụng mạng cho giải trí.
D. Tham gia vào các hoạt động tấn công mạng.

10. Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo đối với các quyết định, hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ Tổ quốc. Mục đích của quyền này là gì?

A. Để gây cản trở hoạt động của các cơ quan nhà nước.
B. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đảm bảo pháp luật được thi hành nghiêm chỉnh.
C. Để phơi bày những bí mật quốc gia.
D. Để đòi hỏi những quyền lợi không chính đáng.

11. Quyền của công dân là được tham gia vào các hoạt động phòng, chống, khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh. Biểu hiện nào là phù hợp nhất?

A. Chỉ tham gia khi được trả công.
B. Chủ động tham gia các hoạt động tình nguyện, cứu trợ, khắc phục hậu quả theo khả năng.
C. Phớt lờ các thông báo về thiên tai, dịch bệnh.
D. Yêu cầu Nhà nước phải tự giải quyết mọi hậu quả.

12. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc?

A. Thường xuyên chỉ trích, xuyên tạc đường lối, chính sách quốc phòng.
B. Tích cực tìm hiểu, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh.
C. Phớt lờ các thông tin về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. Chỉ tin vào thông tin từ các nguồn không chính thống.

13. Quyền của công dân là được Nhà nước và xã hội tạo điều kiện để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự tạo điều kiện này?

A. Nhà nước không cung cấp thông tin về nghĩa vụ quân sự.
B. Nhà nước tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho công dân.
C. Nhà nước cấm công dân tìm hiểu về bảo vệ Tổ quốc.
D. Nhà nước không có trách nhiệm trong việc giáo dục quốc phòng.

14. Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, vai trò của lực lượng dân quân tự vệ là gì?

A. Chỉ hoạt động khi có chiến tranh xảy ra.
B. Là lực lượng vũ trang quần chúng, làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
C. Chỉ thực hiện các nhiệm vụ hành chính.
D. Chỉ là lực lượng hỗ trợ, không có vai trò nòng cốt.

15. Nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ biên giới quốc gia là gì?

A. Tự ý vượt biên giới để khám phá.
B. Tôn trọng và tuân thủ các quy định về biên giới quốc gia, tố giác các hành vi xâm phạm biên giới.
C. Chỉ quan tâm đến biên giới khi có xung đột xảy ra.
D. Tự ý xây dựng công trình ở khu vực biên giới.

16. Trong tình hình đất nước có chiến tranh hoặc các tình huống khẩn cấp về quốc phòng, công dân có nghĩa vụ gì?

A. Chỉ những người trong quân đội mới phải chiến đấu.
B. Tích cực tham gia bảo vệ Tổ quốc, thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng theo quy định.
C. Chủ động tìm cách di tản ra nước ngoài để đảm bảo an toàn.
D. Chỉ quan tâm đến việc bảo vệ gia đình mình.

17. Việc tham gia bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên có liên quan như thế nào đến bảo vệ Tổ quốc?

A. Không có liên quan, đây là vấn đề riêng biệt.
B. Bảo vệ môi trường, tài nguyên là góp phần giữ gìn sự bền vững và tiềm lực của đất nước.
C. Chỉ những người làm trong ngành môi trường mới cần quan tâm.
D. Việc này chỉ quan trọng khi có thiên tai.

18. Một trong những quyền của công dân về bảo vệ Tổ quốc là quyền được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh. Mục đích chính của quyền này là gì?

A. Để công dân có thể dễ dàng trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
B. Để nâng cao hiểu biết về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và ý thức trách nhiệm công dân.
C. Để công dân có thể tham gia vào các hoạt động quân sự bất hợp pháp.
D. Để công dân có thể dễ dàng tiếp cận các thông tin mật của quốc gia.

19. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với công dân trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc?

A. Tham gia lực lượng dân quân tự vệ khi có lệnh gọi.
B. Tuyên truyền xuyên tạc, bóp méo sự thật về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ quốc phòng.
D. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định.

20. Công dân có nghĩa vụ tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất nghĩa vụ này?

A. Chỉ quan tâm đến quyền lợi cá nhân, không tham gia vào các hoạt động chung.
B. Tích cực học tập, lao động và tham gia các hoạt động tập thể.
C. Thường xuyên trau dồi kiến thức quốc phòng và an ninh, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ.
D. Phản đối mọi chủ trương, chính sách liên quan đến quốc phòng, an ninh.

21. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật nào của Việt Nam?

A. Bộ luật Lao động.
B. Luật Giao thông đường bộ.
C. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Luật Cán bộ, công chức.

22. Công dân có nghĩa vụ gì trong việc bảo vệ các giá trị văn hóa, lịch sử của dân tộc liên quan đến quốc phòng, an ninh?

A. Tự ý thay đổi hoặc phá hủy các di tích lịch sử.
B. Tôn trọng, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử, cảnh giác với các âm mưu lợi dụng văn hóa để chống phá.
C. Chỉ quan tâm đến các giá trị văn hóa hiện đại.
D. Bán các hiện vật lịch sử để thu lợi cá nhân.

23. Trong mọi trường hợp, công dân có nghĩa vụ bảo vệ danh dự, uy tín của Tổ quốc. Điều này có nghĩa là gì?

A. Được phép nói xấu đất nước ở nước ngoài.
B. Không được có những hành vi, lời nói làm tổn hại đến danh dự, uy tín của quốc gia trên trường quốc tế.
C. Chỉ bảo vệ danh dự khi có người khen.
D. Không quan tâm đến danh dự, uy tín của Tổ quốc.

24. Công dân có nghĩa vụ tham gia xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Điều này có nghĩa là gì?

A. Chỉ những người trong quân đội mới có nghĩa vụ này.
B. Mọi công dân đều có trách nhiệm đóng góp vào việc xây dựng và củng cố lực lượng quốc phòng, an ninh.
C. Chỉ những người có sức khỏe tốt mới cần tham gia.
D. Việc xây dựng lực lượng này là trách nhiệm riêng của Nhà nước.

25. Công dân có quyền tham gia vào việc xây dựng và củng cố quốc phòng, an ninh. Biểu hiện nào sau đây là cụ thể nhất của quyền này?

A. Đóng góp ý kiến vào các dự thảo luật liên quan đến quốc phòng, an ninh.
B. Chỉ tham gia khi được yêu cầu.
C. Phàn nàn về các vấn đề an ninh.
D. Yêu cầu Nhà nước phải tự giải quyết mọi vấn đề quốc phòng, an ninh.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

1. Khi công dân thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, họ cần tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

2. Quyền của công dân về bảo vệ Tổ quốc bao gồm quyền được thực hiện các hoạt động bảo vệ chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Trong tình hình bình thường, biểu hiện của quyền này là gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

3. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc công dân tham gia xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

4. Nghĩa vụ của công dân trong việc giữ gìn bí mật nhà nước, bí mật quân sự là gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

5. Theo quy định, công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phải làm gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

6. Phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh là một nội dung quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân. Công dân có thể đóng góp vào nội dung này bằng cách nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

7. Công dân có nghĩa vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Hành vi nào sau đây vi phạm nghĩa vụ này?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

8. Khi phát hiện hành vi phạm pháp luật hoặc có nguy cơ gây hại cho an ninh quốc gia, công dân có trách nhiệm gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

9. Nghĩa vụ của công dân đối với việc bảo vệ an ninh thông tin, mạng là gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

10. Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo đối với các quyết định, hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ Tổ quốc. Mục đích của quyền này là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

11. Quyền của công dân là được tham gia vào các hoạt động phòng, chống, khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh. Biểu hiện nào là phù hợp nhất?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

12. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

13. Quyền của công dân là được Nhà nước và xã hội tạo điều kiện để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự tạo điều kiện này?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

14. Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, vai trò của lực lượng dân quân tự vệ là gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

15. Nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ biên giới quốc gia là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

16. Trong tình hình đất nước có chiến tranh hoặc các tình huống khẩn cấp về quốc phòng, công dân có nghĩa vụ gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

17. Việc tham gia bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên có liên quan như thế nào đến bảo vệ Tổ quốc?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

18. Một trong những quyền của công dân về bảo vệ Tổ quốc là quyền được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh. Mục đích chính của quyền này là gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

19. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với công dân trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

20. Công dân có nghĩa vụ tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất nghĩa vụ này?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

21. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật nào của Việt Nam?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

22. Công dân có nghĩa vụ gì trong việc bảo vệ các giá trị văn hóa, lịch sử của dân tộc liên quan đến quốc phòng, an ninh?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

23. Trong mọi trường hợp, công dân có nghĩa vụ bảo vệ danh dự, uy tín của Tổ quốc. Điều này có nghĩa là gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

24. Công dân có nghĩa vụ tham gia xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Điều này có nghĩa là gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về Bảo vệ Tổ quốc

Tags: Bộ đề 1

25. Công dân có quyền tham gia vào việc xây dựng và củng cố quốc phòng, an ninh. Biểu hiện nào sau đây là cụ thể nhất của quyền này?