[Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

[Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

1. Trong kinh tế thị trường, lạm phát được hiểu là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong một thời gian nhất định, dẫn đến sự mất giá của đồng tiền. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do cầu kéo?

A. Sự gia tăng chi tiêu của chính phủ cho các dự án đầu tư công.
B. Tăng trưởng tín dụng quá nóng làm tăng cung tiền trong nền kinh tế.
C. Sự gia tăng chi phí sản xuất do giá nguyên vật liệu tăng.
D. Nhu cầu tiêu dùng của hộ gia đình tăng mạnh do thu nhập khả dụng tăng.

2. Theo phân tích của các chuyên gia kinh tế, lạm phát thấp và ổn định có thể mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế thị trường?

A. Khuyến khích người dân nắm giữ tiền mặt để chờ giá giảm.
B. Tạo ra một môi trường kinh tế dự đoán được, khuyến khích đầu tư và tiêu dùng.
C. Làm giảm động lực cải tiến công nghệ và nâng cao năng suất.
D. Gây ra sự phân phối lại thu nhập một cách công bằng.

3. Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa nào để kiềm chế lạm phát do cầu kéo?

A. Tăng chi tiêu công và giảm thuế thu nhập.
B. Giảm chi tiêu công và tăng thuế thu nhập.
C. Giảm lãi suất cơ bản để khuyến khích vay mượn.
D. Tăng cường phát hành tiền để tài trợ cho thâm hụt ngân sách.

4. Chính sách tiền tệ thắt chặt của ngân hàng trung ương thường được áp dụng để kiềm chế lạm phát. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất chính sách tiền tệ thắt chặt?

A. Giảm lãi suất cơ bản và mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
C. Giảm chi tiêu công và cắt giảm các chương trình phúc lợi xã hội.
D. Hạ thấp tỷ giá hối đoái để khuyến khích xuất khẩu.

5. Trong bối cảnh kinh tế thị trường, lạm phát vừa phải (ví dụ: 3-5% mỗi năm) có thể được xem là một dấu hiệu cho thấy nền kinh tế đang hoạt động ở mức công suất nào?

A. Dưới mức tiềm năng, có nhiều nguồn lực chưa được khai thác.
B. Gần hoặc bằng mức tiềm năng, với sự cân bằng tương đối giữa cung và cầu.
C. Vượt quá mức tiềm năng, có dấu hiệu quá nóng.
D. Đang trong giai đoạn suy thoái.

6. Lạm phát dự kiến (expected inflation) khác với lạm phát không dự kiến (unexpected inflation) ở chỗ nào trong tác động đến hành vi kinh tế?

A. Lạm phát dự kiến luôn có hại, lạm phát không dự kiến có thể có lợi.
B. Lạm phát dự kiến ít gây xáo trộn hơn vì các tác nhân kinh tế có thể điều chỉnh, lạm phát không dự kiến gây ra sự phân phối lại thu nhập và của cải bất ngờ.
C. Lạm phát dự kiến làm tăng đầu tư, lạm phát không dự kiến làm giảm đầu tư.
D. Lạm phát dự kiến chỉ ảnh hưởng đến doanh nghiệp, lạm phát không dự kiến ảnh hưởng đến hộ gia đình.

7. Theo phân tích phổ biến về các loại lạm phát, lạm phát vừa phải (moderate inflation) thường được coi là có lợi cho nền kinh tế vì nó có thể kích thích chi tiêu và đầu tư. Loại lạm phát này thường có tỷ lệ hàng năm ở mức nào?

A. Dưới 3%.
B. Từ 3% đến 10%.
C. Từ 10% đến 50%.
D. Trên 50%.

8. Khi một quốc gia trải qua lạm phát phi mã (hyperinflation), điều gì thường xảy ra với niềm tin vào đồng nội tệ của quốc gia đó?

A. Niềm tin vào đồng nội tệ tăng lên do giá trị danh nghĩa của nó tăng.
B. Người dân và doanh nghiệp có xu hướng từ bỏ đồng nội tệ và sử dụng ngoại tệ hoặc hàng hóa để trao đổi.
C. Đồng nội tệ trở nên có giá trị hơn do sức mua của nó được đảm bảo.
D. Chính phủ dễ dàng huy động vốn trong nước hơn.

9. Khi lạm phát tăng cao và kéo dài, nó có thể dẫn đến hệ lụy tiêu cực nào đối với nền kinh tế thị trường?

A. Tăng sức mua của người dân, thúc đẩy tiêu dùng.
B. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư dài hạn.
C. Làm giảm giá trị thực của tiền lương và tài sản, gây bất ổn xã hội.
D. Giúp doanh nghiệp dễ dàng điều chỉnh giá sản phẩm.

10. Trong bối cảnh kinh tế thị trường, hành vi nào của người tiêu dùng có thể góp phần làm gia tăng lạm phát do cầu kéo?

A. Thắt chặt chi tiêu và tăng cường tiết kiệm.
B. Tích trữ hàng hóa vì lo ngại giá sẽ tăng trong tương lai.
C. Ưu tiên mua sắm các mặt hàng thiết yếu với số lượng vừa phải.
D. Giảm nhu cầu mua sắm các mặt hàng xa xỉ.

11. Việc điều chỉnh giá cả thường xuyên và khó dự đoán do lạm phát cao có thể ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp theo cách nào?

A. Giúp doanh nghiệp dễ dàng lập kế hoạch sản xuất và kinh doanh dài hạn.
B. Tăng hiệu quả quản lý chi phí và lợi nhuận.
C. Gây khó khăn trong việc định giá sản phẩm, hợp đồng và kế hoạch tài chính.
D. Thúc đẩy đổi mới công nghệ để giảm chi phí sản xuất.

12. Đối với người lao động nhận lương cố định hàng tháng, lạm phát cao có tác động tiêu cực nhất là gì?

A. Tăng thu nhập danh nghĩa do được điều chỉnh lương theo lạm phát.
B. Giảm sức mua của đồng lương, ảnh hưởng đến đời sống.
C. Tăng cơ hội tìm kiếm việc làm mới với mức lương cao hơn.
D. Giảm thuế thu nhập do thu nhập thực tế giảm.

13. Lạm phát do chi phí đẩy phát sinh khi nào trong nền kinh tế thị trường?

A. Khi tổng cầu tăng nhanh hơn tổng cung.
B. Khi có sự giảm sút trong năng suất lao động hoặc tăng chi phí đầu vào sản xuất.
C. Khi chính phủ tăng cường chi tiêu công một cách đột biến.
D. Khi người dân có xu hướng tích trữ hàng hóa nhiều hơn.

14. Nếu một quốc gia áp dụng chính sách điều chỉnh tiền lương theo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) để đối phó với lạm phát, điều này có thể dẫn đến hiệu ứng nào?

A. Kìm hãm hoàn toàn lạm phát.
B. Tạo ra vòng xoáy lương - giá, có thể duy trì lạm phát.
C. Giảm sức ép lên tổng cầu.
D. Tăng lợi nhuận doanh nghiệp.

15. Trong kinh tế thị trường, khi lạm phát ở mức rất cao (siêu lạm phát), niềm tin vào hệ thống tài chính của quốc gia đó thường bị suy giảm nghiêm trọng. Lý do chính là gì?

A. Lãi suất ngân hàng tăng cao bất thường.
B. Giá trị của tiền tệ bị biến động mạnh, gây thua lỗ cho người nắm giữ.
C. Chính phủ có thể kiểm soát tốt hơn giá cả.
D. Hoạt động sản xuất kinh doanh trở nên ổn định hơn.

16. Trong nền kinh tế thị trường, người hưởng lợi trực tiếp và rõ ràng nhất từ một giai đoạn lạm phát bất ngờ và cao là ai?

A. Người gửi tiết kiệm với lãi suất cố định.
B. Người đi vay tiền với lãi suất cố định.
C. Người cho vay tiền với lãi suất cố định.
D. Người nắm giữ tiền mặt.

17. Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp làm giảm lạm phát do chi phí đẩy?

A. Tăng năng suất lao động.
B. Giảm giá năng lượng nhập khẩu.
C. Tăng cường chi tiêu của chính phủ.
D. Giảm lương tối thiểu theo quy định.

18. Một nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp cao và tỷ lệ lạm phát cao cùng tồn tại được gọi là hiện tượng gì?

A. Giảm phát.
B. Lạm phát đình đốn.
C. Tăng trưởng nóng.
D. Suy thoái kinh tế.

19. Theo lý thuyết kinh tế, việc tăng cung tiền nhanh hơn tăng trưởng sản lượng thực tế là nguyên nhân chính dẫn đến loại lạm phát nào?

A. Lạm phát do cầu kéo.
B. Lạm phát do chi phí đẩy.
C. Lạm phát do cơ cấu.
D. Lạm phát do giảm phát.

20. Sự mất giá của đồng nội tệ trên thị trường quốc tế có thể góp phần làm gia tăng lạm phát trong nước thông qua cơ chế nào?

A. Giảm giá hàng hóa nhập khẩu, làm giảm chi phí sản xuất.
B. Tăng giá hàng hóa nhập khẩu, làm tăng chi phí sản xuất và giá tiêu dùng.
C. Khuyến khích xuất khẩu, làm giảm lượng hàng hóa trong nước.
D. Hạn chế dòng vốn đầu tư nước ngoài.

21. Trong các biện pháp kiểm soát lạm phát, việc ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở có mục đích chính là gì?

A. Tăng cung tiền vào nền kinh tế.
B. Giảm lượng tiền đang lưu thông trong nền kinh tế.
C. Kích thích hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp.
D. Hạ thấp lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại.

22. Lạm phát đình đốn (stagflation) là một hiện tượng kinh tế tiêu cực, đặc trưng bởi sự kết hợp của những yếu tố nào?

A. Tăng trưởng kinh tế cao đi kèm với lạm phát thấp.
B. Tăng trưởng kinh tế cao đi kèm với thất nghiệp cao.
C. Tăng trưởng kinh tế thấp hoặc suy thoái đi kèm với lạm phát cao và thất nghiệp cao.
D. Tăng trưởng kinh tế thấp đi kèm với lạm phát thấp.

23. Trong nền kinh tế thị trường, việc một số mặt hàng thiết yếu có xu hướng tăng giá mạnh hơn các mặt hàng khác trong giai đoạn lạm phát được gọi là gì?

A. Lạm phát đình đốn.
B. Lạm phát do chi phí đẩy.
C. Lạm phát phi mã.
D. Lạm phát cơ cấu.

24. Giả sử trong một nền kinh tế thị trường, sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng. Tình trạng này có khả năng dẫn đến loại lạm phát nào?

A. Lạm phát do cầu kéo.
B. Lạm phát do chi phí đẩy.
C. Lạm phát đình đốn.
D. Không có loại lạm phát nào, đây là dấu hiệu giảm phát.

25. Lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy khác nhau ở điểm mấu chốt nào?

A. Lạm phát do cầu kéo làm tăng sản lượng, lạm phát do chi phí đẩy làm giảm sản lượng.
B. Lạm phát do cầu kéo do tổng cầu tăng, lạm phát do chi phí đẩy do tổng cung giảm.
C. Cả hai đều do tiền tệ mất giá.
D. Lạm phát do cầu kéo do yếu tố quốc tế, lạm phát do chi phí đẩy do yếu tố trong nước.

1 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

1. Trong kinh tế thị trường, lạm phát được hiểu là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong một thời gian nhất định, dẫn đến sự mất giá của đồng tiền. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát do cầu kéo?

2 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

2. Theo phân tích của các chuyên gia kinh tế, lạm phát thấp và ổn định có thể mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế thị trường?

3 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

3. Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa nào để kiềm chế lạm phát do cầu kéo?

4 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

4. Chính sách tiền tệ thắt chặt của ngân hàng trung ương thường được áp dụng để kiềm chế lạm phát. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất chính sách tiền tệ thắt chặt?

5 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bối cảnh kinh tế thị trường, lạm phát vừa phải (ví dụ: 3-5% mỗi năm) có thể được xem là một dấu hiệu cho thấy nền kinh tế đang hoạt động ở mức công suất nào?

6 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

6. Lạm phát dự kiến (expected inflation) khác với lạm phát không dự kiến (unexpected inflation) ở chỗ nào trong tác động đến hành vi kinh tế?

7 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

7. Theo phân tích phổ biến về các loại lạm phát, lạm phát vừa phải (moderate inflation) thường được coi là có lợi cho nền kinh tế vì nó có thể kích thích chi tiêu và đầu tư. Loại lạm phát này thường có tỷ lệ hàng năm ở mức nào?

8 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

8. Khi một quốc gia trải qua lạm phát phi mã (hyperinflation), điều gì thường xảy ra với niềm tin vào đồng nội tệ của quốc gia đó?

9 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

9. Khi lạm phát tăng cao và kéo dài, nó có thể dẫn đến hệ lụy tiêu cực nào đối với nền kinh tế thị trường?

10 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bối cảnh kinh tế thị trường, hành vi nào của người tiêu dùng có thể góp phần làm gia tăng lạm phát do cầu kéo?

11 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

11. Việc điều chỉnh giá cả thường xuyên và khó dự đoán do lạm phát cao có thể ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp theo cách nào?

12 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

12. Đối với người lao động nhận lương cố định hàng tháng, lạm phát cao có tác động tiêu cực nhất là gì?

13 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

13. Lạm phát do chi phí đẩy phát sinh khi nào trong nền kinh tế thị trường?

14 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

14. Nếu một quốc gia áp dụng chính sách điều chỉnh tiền lương theo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) để đối phó với lạm phát, điều này có thể dẫn đến hiệu ứng nào?

15 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

15. Trong kinh tế thị trường, khi lạm phát ở mức rất cao (siêu lạm phát), niềm tin vào hệ thống tài chính của quốc gia đó thường bị suy giảm nghiêm trọng. Lý do chính là gì?

16 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

16. Trong nền kinh tế thị trường, người hưởng lợi trực tiếp và rõ ràng nhất từ một giai đoạn lạm phát bất ngờ và cao là ai?

17 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

17. Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp làm giảm lạm phát do chi phí đẩy?

18 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

18. Một nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp cao và tỷ lệ lạm phát cao cùng tồn tại được gọi là hiện tượng gì?

19 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

19. Theo lý thuyết kinh tế, việc tăng cung tiền nhanh hơn tăng trưởng sản lượng thực tế là nguyên nhân chính dẫn đến loại lạm phát nào?

20 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

20. Sự mất giá của đồng nội tệ trên thị trường quốc tế có thể góp phần làm gia tăng lạm phát trong nước thông qua cơ chế nào?

21 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

21. Trong các biện pháp kiểm soát lạm phát, việc ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở có mục đích chính là gì?

22 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

22. Lạm phát đình đốn (stagflation) là một hiện tượng kinh tế tiêu cực, đặc trưng bởi sự kết hợp của những yếu tố nào?

23 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

23. Trong nền kinh tế thị trường, việc một số mặt hàng thiết yếu có xu hướng tăng giá mạnh hơn các mặt hàng khác trong giai đoạn lạm phát được gọi là gì?

24 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

24. Giả sử trong một nền kinh tế thị trường, sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng. Tình trạng này có khả năng dẫn đến loại lạm phát nào?

25 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 1

25. Lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy khác nhau ở điểm mấu chốt nào?