[Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
1. Anh A và chị B đều có hành vi vi phạm pháp luật như nhau, nhưng anh A được xử lý nhẹ hơn chị B vì có mối quan hệ họ hàng với cán bộ điều tra. Hành vi này là:
A. Đúng quy định của pháp luật.
B. Vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
C. Biểu hiện của công bằng xã hội.
D. Hành vi tích cực.
2. Việc một công ty chỉ tuyển dụng nam giới cho vị trí kỹ sư xây dựng là vi phạm quyền bình đẳng về:
A. Chính trị.
B. Dân sự.
C. Lao động.
D. Hành chính.
3. Việc nhà nước ban hành các chính sách ưu tiên cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện của:
A. Vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
B. Thực hiện quyền bình đẳng nhưng có biện pháp hỗ trợ phù hợp.
C. Phân biệt đối xử với các dân tộc khác.
D. Ưu tiên cho các dân tộc thiểu số.
4. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có quyền được pháp luật bảo vệ như nhau. Điều này có nghĩa là:
A. Khi có vi phạm, chỉ những người yếu thế mới được pháp luật bảo vệ.
B. Khi có vi phạm, pháp luật sẽ xử lý mọi hành vi vi phạm, không phân biệt ai.
C. Pháp luật chỉ bảo vệ những người có địa vị cao.
D. Quyền được bảo vệ chỉ áp dụng cho công dân tốt.
5. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực chính trị được thể hiện rõ nhất qua:
A. Quyền được sống.
B. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan nhà nước.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền được bảo vệ sức khỏe.
6. Bình đẳng trong lao động được hiểu là:
A. Mọi người có quyền làm việc như nhau, không phân biệt trình độ.
B. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, bình đẳng về cơ hội học tập, nghề nghiệp, thực hiện quyền bình đẳng trong lao động.
C. Nhà nước đảm bảo mọi người đều có việc làm.
D. Công dân được trả lương theo năng lực, không phụ thuộc vào giới tính.
7. Mọi công dân đều có nghĩa vụ tuân theo pháp luật, điều này thể hiện:
A. Quyền bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
B. Sự khác biệt giữa công dân và nhà nước.
C. Trách nhiệm cá nhân đối với xã hội.
D. Nghĩa vụ của nhà nước đối với công dân.
8. Trong một vụ án hình sự, nếu người phạm tội là người dân tộc thiểu số, họ có quyền:
A. Được miễn toàn bộ trách nhiệm hình sự.
B. Được thông báo về quyền và nghĩa vụ, có người phiên dịch nếu không hiểu tiếng Việt.
C. Chỉ bị xử lý theo luật tục.
D. Được hưởng sự khoan hồng đặc biệt hơn so với người Kinh.
9. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có nghĩa là:
A. Mọi người đều phải tuân theo pháp luật.
B. Mọi người đều được đối xử như nhau trong mọi tình huống.
C. Pháp luật áp dụng chung cho mọi công dân.
D. Công dân được hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định.
10. Việc nhà nước tạo điều kiện cho người khuyết tật tiếp cận các dịch vụ công cộng là thể hiện quyền bình đẳng về:
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Xã hội.
D. Văn hóa.
11. Pháp luật quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự khác nhau là dựa trên cơ sở nào để đảm bảo bình đẳng?
A. Sự phân biệt về giới tính.
B. Sự khác biệt về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
C. Địa vị xã hội của mỗi người.
D. Thành phần giai cấp.
12. Việc mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật là biểu hiện của quyền bình đẳng về:
A. Hành chính.
B. Kinh tế.
C. Dân sự.
D. Chính trị.
13. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình được thể hiện qua:
A. Nam có quyền quyết định mọi việc trong gia đình.
B. Nam, nữ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc xây dựng gia đình hạnh phúc, bình đẳng về quyền làm vợ, làm chồng, quyền sở hữu tài sản chung, quyền tham gia quyết định các vấn đề trong gia đình.
C. Phụ nữ phải chịu trách nhiệm chính trong việc nội trợ.
D. Nam giới có quyền quyết định việc sinh con.
14. Trong trường hợp bị kết án oan, người dân có quyền yêu cầu:
A. Bồi thường thiệt hại và phục hồi danh dự.
B. Kiện người đã kết án mình.
C. Được miễn mọi trách nhiệm.
D. Chỉ được yêu cầu cơ quan điều tra xem xét lại.
15. Câu nào sau đây **không** phản ánh đúng nội dung quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh.
B. Mọi công dân đều có quyền được bảo vệ như nhau trước pháp luật.
C. Công dân có địa vị cao hơn sẽ được pháp luật ưu tiên xử lý.
D. Nam, nữ bình đẳng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
16. Một trong những biểu hiện cụ thể của quyền bình đẳng về kinh tế của công dân là:
A. Mọi công dân đều có quyền tự do ngôn luận.
B. Mọi công dân đều có quyền lựa chọn nghề nghiệp, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
C. Công dân được tự do đi lại và cư trú.
D. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử.
17. Việc một người bị bắt giữ mà không có lệnh của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là vi phạm quyền:
A. Bảo vệ sức khỏe.
B. Tự do thân thể và quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Bình đẳng trong lao động.
D. Bình đẳng trong kinh doanh.
18. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất là:
A. Giúp nhà nước quản lý xã hội tốt hơn.
B. Đảm bảo công bằng xã hội, thúc đẩy sự phát triển của đất nước.
C. Tạo điều kiện cho mọi công dân tham gia vào hoạt động chính trị.
D. Khẳng định vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
19. Bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lí có nghĩa là:
A. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trong mọi trường hợp.
B. Mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, không phân biệt đối xử.
C. Nhà nước chỉ quy định quyền cho công dân.
D. Nghĩa vụ pháp lí chỉ áp dụng cho một số đối tượng.
20. Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện như thế nào?
A. Chỉ những người có học lực giỏi mới được đi học.
B. Mọi công dân đều có cơ hội tiếp cận giáo dục như nhau, không phân biệt hoàn cảnh.
C. Nhà nước chỉ đầu tư vào giáo dục cho nam giới.
D. Giáo dục chỉ dành cho những người giàu có.
21. Theo Hiến pháp năm 2013, Điều 16 quy định về quyền bình đẳng của công dân. Điều này nhấn mạnh:
A. Chỉ những người có quốc tịch Việt Nam mới được hưởng quyền bình đẳng.
B. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, không phân biệt dân tộc, giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã hội, địa vị xã hội, đều bình đẳng trước pháp luật.
C. Quyền bình đẳng chỉ áp dụng cho nam giới.
D. Pháp luật chỉ có giá trị đối với những người tuân thủ.
22. Khi có mâu thuẫn trong gia đình, nam và nữ có quyền và nghĩa vụ như nhau trong việc:
A. Chồng quyết định mọi việc.
B. Vợ phải tuân theo chồng.
C. Cùng nhau bàn bạc, giải quyết.
D. Nhờ người ngoài can thiệp.
23. Quyền bình đẳng trong lao động được hiểu là mọi người đều có quyền:
A. Được làm mọi nghề mình thích mà không cần điều kiện.
B. Tự do lựa chọn việc làm, bình đẳng về cơ hội học tập, nghề nghiệp và thực hiện quyền bình đẳng trong lao động.
C. Được nhà nước giao cho một công việc ổn định.
D. Được hưởng mức lương cao nhất.
24. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là:
A. Mọi công dân đều được đối xử như nhau, không phân biệt địa vị xã hội.
B. Mọi công dân, không phân biệt dân tộc, giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, đều bình đẳng trước pháp luật.
C. Pháp luật chỉ áp dụng cho những công dân có địa vị cao trong xã hội.
D. Quyền bình đẳng của công dân chỉ được áp dụng trong các hoạt động kinh tế.
25. Quyền bình đẳng về văn hóa được thể hiện qua việc:
A. Mọi người đều được tham gia vào các hoạt động văn hóa, sáng tạo nghệ thuật.
B. Chỉ những người có tài năng mới được tham gia hoạt động văn hóa.
C. Nhà nước chỉ hỗ trợ văn hóa truyền thống.
D. Văn hóa chỉ dành cho giới trẻ.