Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

1. Câu Tháng 6 mùa hè, ta đem quân ra đi..., trong Bình Ngô Đại cáo thể hiện điều gì về thời điểm ra quân?

A. Thời điểm bất lợi vì mùa hè nắng nóng, khó hành quân.
B. Thời điểm chiến lược, thuận lợi cho việc hành quân và tấn công.
C. Thời điểm ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.
D. Thời điểm để nghỉ ngơi và chuẩn bị lực lượng.

2. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân khiến quân Minh thất bại thảm hại trong cuộc xâm lược Đại Việt, theo Bình Ngô Đại cáo?

A. Sự lãnh đạo tài tình của nghĩa quân Lam Sơn và tinh thần đoàn kết của nhân dân.
B. Địa hình hiểm trở và khí hậu khắc nghiệt của Đại Việt.
C. Chính sách cai trị tàn bạo, bất nhân của quân Minh khiến dân chúng oán hận.
D. Quân Minh thiếu vũ khí và trang bị hiện đại.

3. Trong Bình Ngô Đại cáo, khi nói Ngẫm chúa tôi, thần vũ, vương uy, tác giả muốn đề cập đến phẩm chất nào của người lãnh đạo?

A. Sự tàn bạo và độc đoán.
B. Sự nhân từ, anh minh và uy quyền chính đáng.
C. Sự yếu kém và bạc nhược.
D. Sự tham lam và bóc lột.

4. Theo phân tích phổ biến về Bình Ngô Đại cáo, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất mục đích của tác phẩm khi khẳng định chủ quyền quốc gia?

A. Nước Đại Việt ta vốn là một xứ sở, đất rộng bằng phẳng, ở vào nơi..., từ Triệu Đà..., Nam Việt/..., nhằm khẳng định tính lịch sử và sự tồn tại độc lập.
B. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, quân điếu phạt trước lo trừ bạo, nhấn mạnh vào yếu tố đạo đức và công lý.
C. Trăm công nghìn việc, ai ai cũng rõ, dẫu rằng đất rộng, người đông, cũng không thể tự cường tự chủ được., thể hiện sự yếu kém của các triều đại trước.
D. Đem Đại nghĩa để thay cường bạo, lấy quân thân để trừ kẻ gian tà, tập trung vào tư tưởng nhân nghĩa.

5. Trong đoạn Trúc Giang, Đa Bang, thành Nam, Vạn Kiếp, thành Nhad, các nơi khác, dẫu có thành trì kiên cố, cũng bị chúng san phẳng., tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về kẻ thù?

A. Sự khéo léo trong xây dựng thành trì của quân Minh.
B. Sức mạnh và sự tàn bạo của quân Minh trong việc phá hủy mọi công trình phòng thủ.
C. Sự bất lực của quân ta trong việc bảo vệ thành trì.
D. Sự tàn lụi của các di tích lịch sử.

6. Khi viết Bình Ngô Đại cáo, Nguyễn Trãi đã vận dụng những kinh nghiệm gì từ lịch sử dân tộc để khẳng định sức mạnh và ý chí của nhân dân Đại Việt?

A. Kinh nghiệm về chiến tranh chớp nhoáng và đánh úp.
B. Kinh nghiệm về các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của các triều đại Lý, Trần, Lê.
C. Kinh nghiệm về việc xây dựng liên minh với các nước lân cận.
D. Kinh nghiệm về ngoại giao và hòa bình.

7. Tác phẩm Bình Ngô Đại cáo có vai trò lịch sử như thế nào trong giai đoạn chống quân Minh xâm lược?

A. Chỉ là một văn bản ghi chép lại các sự kiện.
B. Là bản tuyên ngôn độc lập, cổ vũ tinh thần chiến đấu và khẳng định chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
C. Là lời kêu gọi đầu hàng quân Minh.
D. Là bản kế hoạch tác chiến chi tiết.

8. Nguyễn Trãi đã sử dụng phép đối lập nào để làm nổi bật sự khác biệt giữa chính nghĩa và phi nghĩa trong Bình Ngô Đại cáo?

A. Đối lập giữa quân ta và quân địch về trang phục.
B. Đối lập giữa lòng nhân nghĩa và sự tàn bạo, giữa chính nghĩa và phi nghĩa.
C. Đối lập giữa chiến thắng và thất bại.
D. Đối lập giữa thời bình và thời chiến.

9. Nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong Bình Ngô Đại cáo thể hiện rõ nhất điều gì?

A. Sự nghèo nàn về vốn từ vựng.
B. Sự giàu có, tinh tế và khả năng biểu đạt cao của tiếng Việt.
C. Sự lệ thuộc hoàn toàn vào ngôn ngữ Hán.
D. Sự rập khuôn và thiếu sáng tạo.

10. Trong đoạn văn Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa, tác giả muốn thể hiện điều gì?

A. Niềm vui sướng khi chuẩn bị giành chiến thắng.
B. Nỗi đau đớn, day dứt và lo lắng cho vận mệnh đất nước trước cảnh lầm than, nô lệ.
C. Sự tức giận và căm thù quân xâm lược.
D. Sự mệt mỏi vì những trận chiến kéo dài.

11. Trong Bình Ngô Đại cáo, tác giả Nguyễn Trãi đã sử dụng phép đối để tăng tính trang trọng và hùng hồn cho lời tuyên bố về nền độc lập. Câu nào sau đây là ví dụ điển hình cho phép đối?

A. Lũy Chúc Lĩnh, Đèo Tam Điệp, xưa đã từng làm bức thành kiên cố.
B. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa., thể hiện nỗi lòng của bậc minh quân.
C. Từ Triệu Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập, / Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế, / Mỗi phương/xưng vương/ ..., đối lập các triều đại phong kiến phương Bắc với các triều đại Việt Nam.
D. Vốn xưng nền văn hiến, lại có thành quách, nhân tài, vật lực., ca ngợi tiềm lực quốc gia.

12. Câu Nhân dân yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh trong Bình Ngô Đại cáo thể hiện quan điểm gì về bản chất của con người và xã hội?

A. Con người luôn khao khát chiến tranh để khẳng định sức mạnh.
B. Bản chất con người là hiếu chiến và thích bạo lực.
C. Con người có xu hướng hướng tới hòa bình, ổn định và ghét bỏ sự tàn phá của chiến tranh.
D. Chỉ những nhà lãnh đạo mới quan tâm đến hòa bình.

13. Tác giả Nguyễn Trãi đã dùng những hình ảnh nào để miêu tả sự tàn bạo, bất nhân của quân Minh xâm lược?

A. Vạc dầu sôi, lửa bỏng, gan vàng đá nung, tượng trưng cho sự tra tấn dã man.
B. Máu triều đình, đỏ loang xích tùng, chặt đầu giặc rồi bêu trên thành tháp., miêu tả chiến thắng vang dội.
C. Tích lương, dồn quân, đòi cốt, đập tủy, bắt dân , thể hiện sự bóc lột, vơ vét tài nguyên và sức lực của nhân dân.
D. Tắm cho quân giặc bằng máu, ăn mừng chiến thắng bằng đầu giặc.

14. Phép tu từ nào được sử dụng chủ yếu để liệt kê các tội ác của quân Minh trong Bình Ngô Đại cáo?

A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Liệt kê.
D. Ẩn dụ.

15. Ngôn ngữ trong Bình Ngô Đại cáo có những đặc điểm nổi bật nào, thể hiện tầm vóc của bản tuyên ngôn độc lập?

A. Ngôn ngữ đời thường, giản dị, gần gũi với quần chúng nhân dân.
B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, tượng trưng, mang đậm chất thơ ca.
C. Ngôn ngữ trang trọng, hùng hồn, giàu sức thuyết phục, kết hợp hài hòa giữa văn biền ngẫu và văn tứ lục.
D. Ngôn ngữ chủ yếu sử dụng từ Hán Việt cổ, khó hiểu đối với người đọc hiện đại.

16. Tác giả Nguyễn Trãi đã dùng những từ ngữ nào để miêu tả sự thống nhất và sức mạnh của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến?

A. Tích lương, dồn quân, đòi cốt, đập tủy, bắt dân.
B. Trừ bạo, lên ngôi, ban ơn, cứu dân.
C. Cả nước một lòng, phụ tử, cốt nhục, đồng sức, đồng lòng.
D. Thành trì kiên cố, quân lính tinh nhuệ, vũ khí tối tân.

17. Tác giả Nguyễn Trãi đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện rõ chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc trong Bình Ngô Đại cáo?

A. Chỉ sử dụng phép liệt kê các tội ác của kẻ thù.
B. Sử dụng phép đối, so sánh, ẩn dụ và các từ ngữ giàu sức gợi cảm.
C. Tập trung vào việc miêu tả chi tiết các trận đánh.
D. Dùng lối nói giảm nói tránh để giảm bớt sự căng thẳng.

18. Câu Dù rằng đất rộng, người đông, cũng không thể tự cường tự chủ được. trong Bình Ngô Đại cáo ám chỉ điều gì về các triều đại phong kiến trước đó?

A. Họ có tiềm lực mạnh mẽ nhưng không biết cách sử dụng.
B. Họ đã có chính sách cai trị rất hiệu quả.
C. Họ đã thành công trong việc bảo vệ nền độc lập.
D. Họ đã thất bại trong việc xây dựng và duy trì sự độc lập tự chủ.

19. Câu Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, quân điếu phạt trước lo trừ bạo trong Bình Ngô Đại cáo thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của tác giả?

A. Tập trung vào sức mạnh quân sự và chiến thuật đánh giặc.
B. Ưu tiên lợi ích quốc gia, ổn định xã hội và sự yên ấm của nhân dân.
C. Chỉ quan tâm đến việc trừng phạt những kẻ phản bội.
D. Đề cao vai trò của cá nhân người lãnh đạo.

20. Phép tu từ nào được sử dụng để làm nổi bật sự đối lập giữa các triều đại phong kiến phương Bắc và các triều đại Việt Nam trong việc khẳng định chủ quyền quốc gia?

A. Hoán dụ.
B. Cường điệu.
C. Đối lập (phép đối).
D. Nhân hóa.

21. Câu Trúc Giang, Đa Bang, thành Nam, Vạn Kiếp, thành Nhad, các nơi khác, dẫu có thành trì kiên cố, cũng bị chúng san phẳng., theo phân tích, nhằm mục đích gì?

A. Ca ngợi sự kiên cố của các công trình phòng thủ.
B. Nhấn mạnh sự tàn phá khủng khiếp và sức mạnh quân sự của kẻ thù.
C. Chứng minh quân ta đã đánh bại mọi thành trì.
D. Miêu tả vẻ đẹp kiến trúc của các thành.

22. Trong Bình Ngô Đại cáo, câu Vốn xưng nền văn hiến, lại có thành quách, nhân tài, vật lực có vai trò gì trong việc khẳng định vị thế của Đại Việt?

A. Chỉ đơn thuần là một lời giới thiệu về cảnh đẹp đất nước.
B. Nhấn mạnh sức mạnh quân sự vượt trội của Đại Việt.
C. Khẳng định nền văn hiến lâu đời, tiềm lực quốc gia và khả năng tự cường.
D. Tô đậm sự khác biệt về văn hóa so với các nước phương Bắc.

23. Tác giả Nguyễn Trãi đã dùng những từ ngữ, hình ảnh nào để thể hiện sự suy đồi, tàn bạo của triều đình nhà Minh khi xâm lược Đại Việt?

A. Máu triều đình, đỏ loang xích tùng, chặt đầu giặc rồi bêu trên thành tháp.
B. Tích lương, dồn quân, đòi cốt, đập tủy, bắt dân.
C. Nhân dân yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh., mô tả tâm lý nhân dân.
D. Đất nước tươi đẹp, văn hiến lâu đời, có núi sông hùng vĩ.

24. Cụm từ xưng vương trong Bình Ngô Đại cáo có ý nghĩa gì khi đối chiếu với các triều đại phương Bắc?

A. Khẳng định sự yếu kém và lệ thuộc của Đại Việt.
B. Chứng minh Đại Việt có vị thế ngang bằng, độc lập với các đế chế phương Bắc.
C. Thể hiện sự nhượng bộ về chủ quyền.
D. Chỉ đơn thuần là một cách gọi truyền thống.

25. Trong Bình Ngô Đại cáo, Nguyễn Trãi đã dùng những hình ảnh nào để thể hiện sự suy tàn và bất lực của quân Minh trước sức mạnh của nghĩa quân?

A. Lũy Chúc Lĩnh, Đèo Tam Điệp, xưa đã từng làm bức thành kiên cố.
B. Vạc dầu sôi, lửa bỏng, gan vàng đá nung.
C. Trúc Giang, Đa Bang, thành Nam, Vạn Kiếp, thành Nhad, các nơi khác, dẫu có thành trì kiên cố, cũng bị chúng san phẳng.
D. Tháng 6 mùa hè, ta đem quân ra đi, chỉ thấy quan quân nhà Minh chống cự không nổi, tan tác như ngàn con kiến vỡ tổ.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

1. Câu Tháng 6 mùa hè, ta đem quân ra đi..., trong Bình Ngô Đại cáo thể hiện điều gì về thời điểm ra quân?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

2. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân khiến quân Minh thất bại thảm hại trong cuộc xâm lược Đại Việt, theo Bình Ngô Đại cáo?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

3. Trong Bình Ngô Đại cáo, khi nói Ngẫm chúa tôi, thần vũ, vương uy, tác giả muốn đề cập đến phẩm chất nào của người lãnh đạo?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

4. Theo phân tích phổ biến về Bình Ngô Đại cáo, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất mục đích của tác phẩm khi khẳng định chủ quyền quốc gia?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

5. Trong đoạn Trúc Giang, Đa Bang, thành Nam, Vạn Kiếp, thành Nhad, các nơi khác, dẫu có thành trì kiên cố, cũng bị chúng san phẳng., tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về kẻ thù?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

6. Khi viết Bình Ngô Đại cáo, Nguyễn Trãi đã vận dụng những kinh nghiệm gì từ lịch sử dân tộc để khẳng định sức mạnh và ý chí của nhân dân Đại Việt?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

7. Tác phẩm Bình Ngô Đại cáo có vai trò lịch sử như thế nào trong giai đoạn chống quân Minh xâm lược?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

8. Nguyễn Trãi đã sử dụng phép đối lập nào để làm nổi bật sự khác biệt giữa chính nghĩa và phi nghĩa trong Bình Ngô Đại cáo?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

9. Nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong Bình Ngô Đại cáo thể hiện rõ nhất điều gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

10. Trong đoạn văn Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa, tác giả muốn thể hiện điều gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

11. Trong Bình Ngô Đại cáo, tác giả Nguyễn Trãi đã sử dụng phép đối để tăng tính trang trọng và hùng hồn cho lời tuyên bố về nền độc lập. Câu nào sau đây là ví dụ điển hình cho phép đối?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

12. Câu Nhân dân yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh trong Bình Ngô Đại cáo thể hiện quan điểm gì về bản chất của con người và xã hội?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

13. Tác giả Nguyễn Trãi đã dùng những hình ảnh nào để miêu tả sự tàn bạo, bất nhân của quân Minh xâm lược?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

14. Phép tu từ nào được sử dụng chủ yếu để liệt kê các tội ác của quân Minh trong Bình Ngô Đại cáo?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

15. Ngôn ngữ trong Bình Ngô Đại cáo có những đặc điểm nổi bật nào, thể hiện tầm vóc của bản tuyên ngôn độc lập?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

16. Tác giả Nguyễn Trãi đã dùng những từ ngữ nào để miêu tả sự thống nhất và sức mạnh của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

17. Tác giả Nguyễn Trãi đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện rõ chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc trong Bình Ngô Đại cáo?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

18. Câu Dù rằng đất rộng, người đông, cũng không thể tự cường tự chủ được. trong Bình Ngô Đại cáo ám chỉ điều gì về các triều đại phong kiến trước đó?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

19. Câu Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, quân điếu phạt trước lo trừ bạo trong Bình Ngô Đại cáo thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của tác giả?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

20. Phép tu từ nào được sử dụng để làm nổi bật sự đối lập giữa các triều đại phong kiến phương Bắc và các triều đại Việt Nam trong việc khẳng định chủ quyền quốc gia?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

21. Câu Trúc Giang, Đa Bang, thành Nam, Vạn Kiếp, thành Nhad, các nơi khác, dẫu có thành trì kiên cố, cũng bị chúng san phẳng., theo phân tích, nhằm mục đích gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

22. Trong Bình Ngô Đại cáo, câu Vốn xưng nền văn hiến, lại có thành quách, nhân tài, vật lực có vai trò gì trong việc khẳng định vị thế của Đại Việt?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

23. Tác giả Nguyễn Trãi đã dùng những từ ngữ, hình ảnh nào để thể hiện sự suy đồi, tàn bạo của triều đình nhà Minh khi xâm lược Đại Việt?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

24. Cụm từ xưng vương trong Bình Ngô Đại cáo có ý nghĩa gì khi đối chiếu với các triều đại phương Bắc?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bình Ngô Đại cáo

Tags: Bộ đề 1

25. Trong Bình Ngô Đại cáo, Nguyễn Trãi đã dùng những hình ảnh nào để thể hiện sự suy tàn và bất lực của quân Minh trước sức mạnh của nghĩa quân?