Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

1. Theo phân tích phổ biến về đặc điểm của văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về các phương pháp lập luận cơ bản?

A. Lập luận diễn dịch và quy nạp
B. Lập luận so sánh và loại trừ
C. Lập luận chứng minh và phản chứng
D. Lập luận thống kê và dự đoán

2. Đọc kỹ câu sau: Mặc dù trời mưa rất to, nhưng chúng tôi vẫn quyết định tiếp tục chuyến đi. Lỗi diễn đạt phổ biến nhất trong câu này là gì?

A. Dùng sai quan hệ từ
B. Lặp từ
C. Thừa hoặc thiếu thành phần câu
D. Sai trật tự từ

3. Câu Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một câu thuộc kiểu câu nào?

A. Câu hỏi tu từ
B. Câu cảm
C. Câu trần thuật đơn
D. Câu cầu khiến

4. Việc đọc một văn bản có sử dụng nhiều từ Hán Việt có thể mang lại lợi ích gì cho người đọc?

A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu và trừu tượng.
B. Giúp người đọc mở rộng vốn từ, hiểu sâu hơn về ý nghĩa và sắc thái của từ, đồng thời cảm nhận được sự trang trọng, cô đọng của ngôn ngữ.
C. Chỉ làm tăng thêm độ dài của văn bản.
D. Yêu cầu người đọc phải tra từ điển liên tục.

5. Trong văn bản Thái sư Trần Thủ Độ (SGK Ngữ văn 10, Cánh Diều), hành động Trần Thủ Độ bắt em ruột là Trần Tự Khái phải chết được đánh giá là thể hiện phẩm chất gì của ông?

A. Sự tàn bạo, độc ác
B. Sự nghiêm minh, công bằng, đặt lợi ích quốc gia lên trên tình thân
C. Sự yếu đuối, không quyết đoán
D. Sự bảo thủ, lạc hậu

6. Trong kỹ năng viết, việc sửa lỗi chính tả là một bước quan trọng. Lỗi chính tả thường gặp nhất là gì?

A. Dùng sai dấu câu
B. Viết sai các âm, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định
C. Lặp từ không cần thiết
D. Dùng sai quan hệ từ

7. Trong bài Học làm người, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của sự khiêm tốn. Khiêm tốn được hiểu đúng nhất là gì?

A. Luôn tỏ ra mình biết nhiều hơn người khác.
B. Luôn hạ thấp bản thân và không dám thể hiện năng lực.
C. Nhận thức đúng về bản thân, không tự cao tự đại, không khoe khoang, sẵn sàng học hỏi người khác.
D. Chỉ im lặng và không nói gì.

8. Trong văn bản Trao đổi về phương pháp học tập, tác giả đề cập đến việc tìm hiểu sâu về vấn đề cần học. Điều này thể hiện điều gì trong phương pháp học tập hiệu quả?

A. Chỉ cần đọc lướt qua để biết đề bài nói về gì.
B. Sự chủ động, đào sâu kiến thức, tìm tòi nguyên nhân, mối liên hệ và bản chất của vấn đề.
C. Học thuộc lòng tất cả các thông tin được cung cấp.
D. Chỉ tập trung vào những phần dễ nhớ.

9. Trong văn bản Tập làm văn: Bố cục của bài văn nghị luận (SGK Ngữ văn 10, Cánh Diều), phần thân bài có vai trò gì quan trọng nhất?

A. Nêu lên luận điểm chính của bài
B. Trình bày các luận cứ, lập luận để làm sáng tỏ luận điểm đã nêu
C. Giới thiệu chủ đề của bài
D. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài

10. Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định thể loại của tác phẩm giúp người đọc/người phân tích hiểu rõ hơn về điều gì?

A. Chỉ là tên gọi của tác phẩm
B. Các quy ước về hình thức, nội dung và cách thức thể hiện đặc trưng của một loại hình tác phẩm văn học
C. Tác giả đã sử dụng bao nhiêu biện pháp tu từ
D. Độ dài của tác phẩm

11. Trong một bài văn nghị luận, việc đưa ra dẫn chứng là rất quan trọng. Dẫn chứng nào sau đây là dẫn chứng tiêu biểu và có sức thuyết phục cao nhất để minh họa cho ý kiến Lòng yêu nước là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam?

A. Câu chuyện Lá lành đùm lá rách thể hiện sự sẻ chia.
B. Lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước với những tấm gương hy sinh anh dũng của các thế hệ.
C. Văn hóa ẩm thực đa dạng với nhiều món ăn đặc sắc.
D. Phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp với nhiều danh lam thắng cảnh.

12. Việc lựa chọn từ ngữ trong văn bản thông tin có vai trò quan trọng. Nếu một văn bản thông tin về khoa học sử dụng từ đột phá một cách không chính xác để mô tả một khám phá nhỏ, đó là lỗi về?

A. Ngữ pháp
B. Ngữ nghĩa
C. Chính tả
D. Diễn đạt

13. Khi phân tích một văn bản nghị luận xã hội, việc làm rõ luận điểm có vai trò gì?

A. Chỉ là một ý kiến cá nhân của người viết.
B. Là vấn đề cốt lõi, là ý kiến trung tâm mà người viết muốn thuyết phục người đọc.
C. Là những dẫn chứng minh họa cho ý kiến.
D. Là những ví dụ minh họa cho luận cứ.

14. Trong bài Thực hành đọc hiểu: Văn bản tin, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kiểm tra tính xác thực của thông tin. Điều này có nghĩa là gì?

A. Đọc lướt qua để nắm ý chính
B. Chỉ tin vào những thông tin đến từ các nguồn uy tín đã biết
C. Đối chiếu thông tin với các nguồn đáng tin cậy khác để xác định tính đúng đắn, phù hợp của nó.
D. Ghi nhớ tất cả các con số và ngày tháng được nêu trong văn bản.

15. Trong quá trình học tập, việc xác định mục tiêu học tập có ý nghĩa như thế nào?

A. Chỉ là một lời khuyên không cần thiết.
B. Giúp định hướng quá trình học tập, tạo động lực và là cơ sở để đánh giá kết quả.
C. Làm cho việc học trở nên cứng nhắc và thiếu linh hoạt.
D. Chỉ quan trọng đối với học sinh giỏi.

16. Trong văn bản Thái sư Trần Thủ Độ (SGK Ngữ văn 10, Cánh Diều), hành động Trần Thủ Độ giết em trai để răn đe người khác thể hiện điều gì trong tư tưởng quản lý đất nước của ông?

A. Sự nhân đạo, khoan dung.
B. Sự tàn bạo, vô pháp.
C. Sự cương quyết, dứt khoát, đặt kỷ cương, phép nước lên trên tình thân ruột thịt.
D. Sự thiếu quyết đoán và hoang mang.

17. Việc xác định luận cứ trong bài văn nghị luận có vai trò gì?

A. Là những ví dụ minh họa cho luận điểm.
B. Là những ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng giúp làm sáng tỏ và tăng sức thuyết phục cho luận điểm.
C. Là phần mở đầu của bài văn.
D. Là phần tóm tắt nội dung chính.

18. Trong bài Thực hành đọc hiểu: Văn bản tin, việc nhận diện nguồn tin quan trọng ở chỗ nào?

A. Chỉ để biết ai là người viết bài.
B. Giúp đánh giá độ tin cậy, tính khách quan và có thể là mục đích của thông tin.
C. Làm tăng tính phức tạp cho bài đọc.
D. Chỉ cần nguồn tin đến từ báo chí chính thống.

19. Việc sử dụng ngôn ngữ đời sống hàng ngày trong văn bản thông tin có ưu điểm là gì?

A. Làm cho văn bản trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
B. Tăng tính trang trọng và học thuật cho văn bản.
C. Giúp người đọc dễ dàng tiếp cận, hiểu và cảm nhận thông tin một cách gần gũi.
D. Chỉ phù hợp với các bài viết mang tính cá nhân.

20. Khi phân tích một đoạn trích, việc xác định các biện pháp tu từ được sử dụng giúp làm nổi bật điều gì?

A. Chỉ ra lỗi sai về ngữ pháp trong câu
B. Nâng cao tính biểu cảm, gợi hình, gợi cảm và làm sâu sắc thêm ý nghĩa của lời văn
C. Đảm bảo văn bản tuân thủ đúng các quy tắc chính tả
D. Tăng thêm độ dài cho đoạn văn

21. Khi đọc một văn bản, việc phân biệt giữa thông tin và quan điểm có ý nghĩa gì?

A. Thông tin luôn đúng và quan điểm luôn sai.
B. Giúp đánh giá tính khách quan của văn bản và tránh bị ảnh hưởng bởi ý kiến cá nhân của người viết.
C. Chỉ cần tập trung vào các sự kiện được nêu.
D. Quan điểm là phần quan trọng nhất của văn bản.

22. Trong văn bản Trao đổi về phương pháp học tập (SGK Ngữ văn 10, Cánh Diều), tác giả nhấn mạnh vai trò của việc tự học. Khái niệm tự học được hiểu đúng nhất là gì?

A. Học sinh tự giác tìm hiểu tài liệu, ghi nhớ kiến thức và hoàn thành bài tập mà không cần giáo viên hướng dẫn.
B. Học sinh chủ động, tự giác, có kế hoạch và phương pháp để tiếp thu, lĩnh hội tri thức, kỹ năng và giải quyết vấn đề.
C. Học sinh chỉ học những gì mình thích và bỏ qua những phần kiến thức không hứng thú.
D. Học sinh tham gia các lớp học thêm ngoài giờ để nâng cao kiến thức.

23. Trong văn bản Học làm người (SGK Ngữ văn 10, Cánh Diều), tác giả đề cập đến tầm quan trọng của việc biết mình, biết người. Ý nào sau đây diễn tả đúng nhất ý nghĩa của câu nói này?

A. Chỉ cần hiểu rõ bản thân mình là đủ.
B. Cần nhận thức rõ về điểm mạnh, điểm yếu, đặc điểm của bản thân và hiểu biết về người khác để có cách ứng xử phù hợp.
C. Quan trọng nhất là phải biết người khác nghĩ gì về mình.
D. Việc biết người là không cần thiết nếu bản thân đã hoàn thiện.

24. Khi phân tích giá trị nội dung của một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây được xem là cốt lõi nhất?

A. Ngôn ngữ sử dụng
B. Các biện pháp tu từ
C. Quan điểm, tư tưởng, tình cảm và những thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm
D. Cấu trúc bố cục của tác phẩm

25. Việc sử dụng ngữ cảnh trong phân tích văn bản có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

A. Chỉ giúp hiểu nghĩa đen của từ.
B. Giúp hiểu đúng nghĩa của từ, câu, đoạn văn và toàn bộ văn bản, cũng như mục đích giao tiếp của người viết.
C. Làm cho việc phân tích trở nên dài dòng.
D. Chỉ cần thiết khi đọc các văn bản cổ.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

1. Theo phân tích phổ biến về đặc điểm của văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về các phương pháp lập luận cơ bản?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

2. Đọc kỹ câu sau: Mặc dù trời mưa rất to, nhưng chúng tôi vẫn quyết định tiếp tục chuyến đi. Lỗi diễn đạt phổ biến nhất trong câu này là gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

3. Câu Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một câu thuộc kiểu câu nào?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

4. Việc đọc một văn bản có sử dụng nhiều từ Hán Việt có thể mang lại lợi ích gì cho người đọc?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

5. Trong văn bản Thái sư Trần Thủ Độ (SGK Ngữ văn 10, Cánh Diều), hành động Trần Thủ Độ bắt em ruột là Trần Tự Khái phải chết được đánh giá là thể hiện phẩm chất gì của ông?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

6. Trong kỹ năng viết, việc sửa lỗi chính tả là một bước quan trọng. Lỗi chính tả thường gặp nhất là gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

7. Trong bài Học làm người, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của sự khiêm tốn. Khiêm tốn được hiểu đúng nhất là gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

8. Trong văn bản Trao đổi về phương pháp học tập, tác giả đề cập đến việc tìm hiểu sâu về vấn đề cần học. Điều này thể hiện điều gì trong phương pháp học tập hiệu quả?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

9. Trong văn bản Tập làm văn: Bố cục của bài văn nghị luận (SGK Ngữ văn 10, Cánh Diều), phần thân bài có vai trò gì quan trọng nhất?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

10. Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định thể loại của tác phẩm giúp người đọc/người phân tích hiểu rõ hơn về điều gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

11. Trong một bài văn nghị luận, việc đưa ra dẫn chứng là rất quan trọng. Dẫn chứng nào sau đây là dẫn chứng tiêu biểu và có sức thuyết phục cao nhất để minh họa cho ý kiến Lòng yêu nước là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

12. Việc lựa chọn từ ngữ trong văn bản thông tin có vai trò quan trọng. Nếu một văn bản thông tin về khoa học sử dụng từ đột phá một cách không chính xác để mô tả một khám phá nhỏ, đó là lỗi về?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

13. Khi phân tích một văn bản nghị luận xã hội, việc làm rõ luận điểm có vai trò gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

14. Trong bài Thực hành đọc hiểu: Văn bản tin, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kiểm tra tính xác thực của thông tin. Điều này có nghĩa là gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

15. Trong quá trình học tập, việc xác định mục tiêu học tập có ý nghĩa như thế nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

16. Trong văn bản Thái sư Trần Thủ Độ (SGK Ngữ văn 10, Cánh Diều), hành động Trần Thủ Độ giết em trai để răn đe người khác thể hiện điều gì trong tư tưởng quản lý đất nước của ông?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

17. Việc xác định luận cứ trong bài văn nghị luận có vai trò gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

18. Trong bài Thực hành đọc hiểu: Văn bản tin, việc nhận diện nguồn tin quan trọng ở chỗ nào?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

19. Việc sử dụng ngôn ngữ đời sống hàng ngày trong văn bản thông tin có ưu điểm là gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

20. Khi phân tích một đoạn trích, việc xác định các biện pháp tu từ được sử dụng giúp làm nổi bật điều gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

21. Khi đọc một văn bản, việc phân biệt giữa thông tin và quan điểm có ý nghĩa gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

22. Trong văn bản Trao đổi về phương pháp học tập (SGK Ngữ văn 10, Cánh Diều), tác giả nhấn mạnh vai trò của việc tự học. Khái niệm tự học được hiểu đúng nhất là gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

23. Trong văn bản Học làm người (SGK Ngữ văn 10, Cánh Diều), tác giả đề cập đến tầm quan trọng của việc biết mình, biết người. Ý nào sau đây diễn tả đúng nhất ý nghĩa của câu nói này?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

24. Khi phân tích giá trị nội dung của một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây được xem là cốt lõi nhất?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

25. Việc sử dụng ngữ cảnh trong phân tích văn bản có ý nghĩa quan trọng như thế nào?