Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

1. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 proton, 3 electron và 4 neutron. Số khối của nguyên tử X là bao nhiêu?

A. Số khối (A) của một nguyên tử được tính bằng tổng số proton (p) và số neutron (n). Ta có $p = 3$ và $n = 4$. Vậy $A = p + n = 3 + 4 = 7$. Số electron (3) không ảnh hưởng đến số khối.
B. Số khối (A) của một nguyên tử được tính bằng tổng số proton (p) và số neutron (n). Ta có $p = 3$ và $n = 4$. Vậy $A = p + n = 3 + 4 = 6$.
C. Số khối (A) của một nguyên tử được tính bằng tổng số proton (p) và số electron (e). Ta có $p = 3$ và $e = 3$. Vậy $A = p + e = 3 + 3 = 6$.
D. Số khối (A) của một nguyên tử được tính bằng tổng số proton (p) và số electron (e). Ta có $p = 3$ và $e = 3$. Vậy $A = p + e = 3 + 3 = 7$.

2. Nguyên tử sodium (Na) có số hiệu nguyên tử là 11. Điều này có nghĩa là gì?

A. Nguyên tử sodium có 11 proton và 11 electron.
B. Nguyên tử sodium có 11 neutron và 11 electron.
C. Nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron.
D. Nguyên tử sodium có 11 electron và 12 neutron.

3. Nguyên tử của nguyên tố Y có 19 proton, 20 neutron và 19 electron. Ký hiệu của nguyên tử Y là gì?

A. Số proton là 19, nên số hiệu nguyên tử Z = 19. Số neutron là 20, nên số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39. Nguyên tố có Z = 19 là Kali (K). Vậy ký hiệu là $^{39}_{19}K$.
B. Số proton là 19, nên số hiệu nguyên tử Z = 19. Số neutron là 20, nên số khối A = Z + N = 19 + 20 = 38. Nguyên tố có Z = 19 là Kali (K). Vậy ký hiệu là $^{38}_{19}K$.
C. Số proton là 19, nên số hiệu nguyên tử Z = 19. Số neutron là 20, nên số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39. Nguyên tố có Z = 19 là Sắt (Fe). Vậy ký hiệu là $^{39}_{19}Fe$.
D. Số proton là 19, nên số hiệu nguyên tử Z = 19. Số neutron là 20, nên số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39. Nguyên tố có Z = 19 là Canxi (Ca). Vậy ký hiệu là $^{39}_{19}Ca$.

4. Phát biểu nào sau đây là SAI về hạt electron?

A. Electron là hạt mang điện tích âm.
B. Electron có khối lượng rất nhỏ so với proton và neutron.
C. Electron chuyển động quanh hạt nhân theo các quỹ đạo xác định.
D. Electron là hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử.

5. Đâu là tên gọi của hạt nhân nguyên tử?

A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Tổng số proton và neutron trong hạt nhân được gọi là số khối.
B. Hạt nhân nguyên tử chỉ chứa proton.
C. Hạt nhân nguyên tử chỉ chứa neutron.
D. Hạt nhân nguyên tử chứa proton, neutron và electron.

6. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện không mang điện là 2. Xác định số proton, neutron và electron của nguyên tử X.

A. Tổng số hạt: $2p + n = 40$. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện không mang điện: $n = p + 2$. Thay $n = p + 2$ vào phương trình đầu: $2p + (p + 2) = 40 \Rightarrow 3p = 38 \Rightarrow p \approx 12,67$. Giá trị không nguyên nên sai.
B. Tổng số hạt: $2p + n = 40$. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện không mang điện: $n = p + 2$. Thay $n = p + 2$ vào phương trình đầu: $2p + (p + 2) = 40 \Rightarrow 3p = 38 \Rightarrow p = 12,67$. Sai.
C. Tổng số hạt: $2p + n = 40$. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện không mang điện: $n = p + 2$. Thay $n = p + 2$ vào phương trình đầu: $2p + (p + 2) = 40 \Rightarrow 3p = 38$. Có thể đề bài có lỗi hoặc hiểu sai hạt mang điện không mang điện. Giả sử là số hạt mang điện (tức 2p). Nếu $n = 2p + 2$, thì $2p + 2p + 2 = 40 \Rightarrow 4p = 38$, p không nguyên. Nếu hạt mang điện không mang điện là chỉ số proton. Ta có $n = p + 2$. Tổng số hạt $2p + n = 40$. $2p + (p+2) = 40 \Rightarrow 3p = 38$. Sai. Giả sử đề là số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2 tức là $n = 2p + 2$. $2p + (2p+2) = 40 \Rightarrow 4p = 38$. Sai. Nếu đề là số proton nhiều hơn số neutron là 2 tức $p = n + 2$. $2(n+2) + n = 40 \Rightarrow 2n + 4 + n = 40 \Rightarrow 3n = 36 \Rightarrow n = 12$. $p = 12 + 2 = 14$. $2p + n = 2(14) + 12 = 28 + 12 = 40$. Đúng. Vậy p=14, n=12, e=14.
D. Tổng số hạt: $2p + n = 40$. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2: $n = p + 2$. Thay $n=p+2$ vào phương trình tổng số hạt: $2p + (p+2) = 40 \Rightarrow 3p = 38$. Đây là cách hiểu sai. hạt mang điện không mang điện có thể là ám chỉ số proton. Vậy giả sử $n = p + 2$. Tổng số hạt $2p + n = 40$. $2p + (p+2) = 40 \Rightarrow 3p = 38$. Vẫn sai. Giả sử đề là số proton nhiều hơn số neutron là 2, tức $p = n + 2$. Ta có $2p + n = 40$. Thay $p = n + 2$ vào: $2(n+2) + n = 40 \Rightarrow 2n + 4 + n = 40 \Rightarrow 3n = 36 \Rightarrow n = 12$. Vậy $p = 12 + 2 = 14$. Số electron bằng số proton nên $e = 14$. Số hạt: $p=14, n=12, e=14$. Tổng số hạt $14+12+14 = 40$. Số hạt không mang điện (neutron) là 12. Số hạt mang điện (proton+electron) là $14+14=28$. Điều kiện Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2 là $n = p + 2$ (nhiều hơn số proton), $12 = 14+2$ là sai. Nếu là $n = (2p) + 2$ thì $12 = 2(14)+2$ sai. Nếu là số proton nhiều hơn số neutron là 2 tức $p = n + 2$. Ta có $14 = 12 + 2$. Đúng. Vậy proton=14, neutron=12, electron=14.

7. Nguyên tử Iron (Fe) có số hiệu nguyên tử là 26. Nếu một đồng vị của Iron có 30 neutron, thì số khối của đồng vị này là bao nhiêu?

A. Số hiệu nguyên tử (Z) của Iron là 26, nghĩa là có 26 proton. Số neutron (N) là 30. Số khối (A) bằng tổng số proton và neutron: $A = Z + N = 26 + 30 = 56$.
B. Số hiệu nguyên tử (Z) của Iron là 26, nghĩa là có 26 proton. Số neutron (N) là 30. Số khối (A) bằng tổng số proton và neutron: $A = Z + N = 26 + 30 = 55$.
C. Số hiệu nguyên tử (Z) của Iron là 26, nghĩa là có 26 proton. Số neutron (N) là 30. Số khối (A) bằng tổng số proton và neutron: $A = Z + N = 26 + 30 = 57$.
D. Số hiệu nguyên tử (Z) của Iron là 26, nghĩa là có 26 proton. Số neutron (N) là 30. Số khối (A) bằng số proton trừ đi số neutron: $A = Z - N = 26 - 30 = -4$.

8. Nguyên tử Magnê (Mg) có ký hiệu là $^{24}_{12}Mg$. Số electron trong một nguyên tử Mg là bao nhiêu?

A. Ký hiệu $^{24}_{12}Mg$ cho biết số hiệu nguyên tử (số proton) là 12. Đối với nguyên tử trung hòa, số electron bằng số proton. Vậy số electron là 12.
B. Ký hiệu $^{24}_{12}Mg$ cho biết số khối là 24 và số proton là 12. Số electron bằng số proton, nên số electron là 12.
C. Ký hiệu $^{24}_{12}Mg$ cho biết số khối là 24 và số neutron là 12. Số electron bằng số proton, mà số proton là 12. Vậy số electron là 12.
D. Ký hiệu $^{24}_{12}Mg$ cho biết số khối là 24 và số proton là 12. Số electron bằng số khối trừ đi số proton, nên số electron là $24 - 12 = 12$.

9. Một nguyên tử có 13 proton, 14 neutron. Số electron của nguyên tử này là bao nhiêu để nó trung hòa về điện?

A. Số proton xác định số hiệu nguyên tử và điện tích hạt nhân. Nguyên tử trung hòa về điện khi số electron bằng số proton. Nguyên tử có 13 proton, nên để trung hòa, nó cần có 13 electron.
B. Số proton là 13, số neutron là 14. Để trung hòa, số electron phải bằng số neutron, tức là 14.
C. Số proton là 13, số neutron là 14. Để trung hòa, số electron phải bằng tổng số proton và neutron, tức là $13 + 14 = 27$.
D. Số proton là 13, số neutron là 14. Để trung hòa, số electron phải bằng số proton cộng thêm số neutron, tức là $13 + 14 = 27$.

10. Trong nguyên tử, hạt nào có khối lượng không đáng kể so với hai loại hạt còn lại?

A. Nguyên tử gồm ba loại hạt cơ bản là proton, neutron và electron. Khối lượng của proton và neutron xấp xỉ bằng nhau và lớn hơn khối lượng của electron rất nhiều. Khối lượng của electron chỉ bằng khoảng 1/1836 khối lượng của proton.
B. Trong nguyên tử, proton, neutron và electron đều có khối lượng đáng kể.
C. Neutron có khối lượng không đáng kể so với proton và electron.
D. Proton có khối lượng không đáng kể so với neutron và electron.

11. Trong một nguyên tử, số proton, neutron và electron lần lượt là 17, 18 và 17. Tên nguyên tố hóa học này là gì?

A. Số proton (Z) xác định tên nguyên tố hóa học. Nguyên tử có 17 proton nên có số hiệu nguyên tử Z = 17. Nguyên tố có Z = 17 là Clo (Cl).
B. Số electron (17) bằng số proton (17) nên nguyên tố này là Clo (Cl).
C. Số neutron (18) kết hợp với số proton (17) cho số khối A = 35. Nguyên tố có số khối 35 và 17 proton là Clo (Cl).
D. Số proton (17) cho biết nguyên tố này thuộc nhóm 17. Nguyên tố thuộc nhóm 17 thường là halogen. Clo (Cl) thuộc nhóm 17.

12. Một nguyên tử có 11 proton, 12 neutron và 11 electron. Điện tích của hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?

A. Hạt nhân nguyên tử chỉ chứa proton và neutron. Proton mang điện tích dương, neutron không mang điện. Số proton là 11, nên điện tích hạt nhân là $+11e$.
B. Hạt nhân nguyên tử chứa proton và neutron. Proton mang điện tích dương $+e$, neutron không mang điện. Số proton là 11. Điện tích hạt nhân là $+11e$.
C. Hạt nhân nguyên tử chứa proton và neutron. Proton mang điện tích âm $-e$, neutron không mang điện. Số proton là 11. Điện tích hạt nhân là $-11e$.
D. Hạt nhân nguyên tử chứa proton và neutron. Proton mang điện tích dương $+e$, neutron không mang điện. Số electron là 11. Điện tích hạt nhân là $-11e$.

13. Hạt nhân của nguyên tử heli (He) có 2 proton và 2 neutron. Khối lượng của một hạt nhân heli gần đúng bằng:

A. Khối lượng của một hạt nhân nguyên tử chủ yếu do proton và neutron đóng góp. Khối lượng của proton xấp xỉ 1 amu, khối lượng của neutron xấp xỉ 1 amu. Hạt nhân heli có 2 proton và 2 neutron, nên khối lượng xấp xỉ $2 \times 1 \text{ amu} + 2 \times 1 \text{ amu} = 4 \text{ amu}$.
B. Khối lượng của một hạt nhân nguyên tử chủ yếu do proton và neutron đóng góp. Khối lượng của proton xấp xỉ 1 amu, khối lượng của neutron xấp xỉ 1 amu. Hạt nhân heli có 2 proton và 2 neutron, nên khối lượng xấp xỉ $2 \times 1 \text{ amu} + 2 \times 1 \text{ amu} = 5 \text{ amu}$.
C. Khối lượng của một hạt nhân nguyên tử chủ yếu do proton và neutron đóng góp. Khối lượng của proton xấp xỉ 1 amu, khối lượng của neutron xấp xỉ 1 amu. Hạt nhân heli có 2 proton và 2 neutron, nên khối lượng xấp xỉ $2 \times 1 \text{ amu} + 2 \times 1 \text{ amu} = 3 \text{ amu}$.
D. Khối lượng của một hạt nhân nguyên tử chủ yếu do proton và neutron đóng góp. Khối lượng của proton xấp xỉ 1 amu, khối lượng của neutron xấp xỉ 1 amu. Hạt nhân heli có 2 proton và 2 neutron, nên khối lượng xấp xỉ $2 \times 1 \text{ amu} + 2 \times 1 \text{ amu} = 2 \text{ amu}$.

14. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện là 26. Số hạt không mang điện là 14. Xác định số khối của nguyên tử X.

A. Nguyên tử có hai loại hạt mang điện là proton (p) và electron (e). Trong nguyên tử, số proton bằng số electron, nên tổng số hạt mang điện là $2p$. Ta có $2p = 26$, suy ra $p = 13$. Số hạt không mang điện là neutron (n), $n = 14$. Số khối (A) của nguyên tử là tổng số hạt proton và neutron: $A = p + n$. Vậy $A = 13 + 14 = 27$.
B. Nguyên tử có tổng số hạt mang điện là $2p = 26 \Rightarrow p = 13$. Số hạt không mang điện là $n = 14$. Số khối $A = p + n = 13 + 14 = 27$.
C. Nguyên tử có tổng số hạt mang điện là $2p = 26 \Rightarrow p = 13$. Số hạt không mang điện là $n = 14$. Số khối $A = p + n = 13 + 14 = 28$.
D. Nguyên tử có tổng số hạt mang điện là $2p = 26 \Rightarrow p = 13$. Số hạt không mang điện là $n = 14$. Số khối $A = p + n = 13 + 15 = 27$.

15. Đâu là phát biểu SAI về cấu tạo của nguyên tử theo mô hình Rutherford?

A. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
B. Hầu hết khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
C. Các electron chuyển động trên những quỹ đạo có năng lượng khác nhau xung quanh hạt nhân.
D. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

1. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 proton, 3 electron và 4 neutron. Số khối của nguyên tử X là bao nhiêu?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

2. Nguyên tử sodium (Na) có số hiệu nguyên tử là 11. Điều này có nghĩa là gì?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

3. Nguyên tử của nguyên tố Y có 19 proton, 20 neutron và 19 electron. Ký hiệu của nguyên tử Y là gì?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

4. Phát biểu nào sau đây là SAI về hạt electron?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

5. Đâu là tên gọi của hạt nhân nguyên tử?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

6. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện không mang điện là 2. Xác định số proton, neutron và electron của nguyên tử X.

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

7. Nguyên tử Iron (Fe) có số hiệu nguyên tử là 26. Nếu một đồng vị của Iron có 30 neutron, thì số khối của đồng vị này là bao nhiêu?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

8. Nguyên tử Magnê (Mg) có ký hiệu là $^{24}_{12}Mg$. Số electron trong một nguyên tử Mg là bao nhiêu?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

9. Một nguyên tử có 13 proton, 14 neutron. Số electron của nguyên tử này là bao nhiêu để nó trung hòa về điện?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

10. Trong nguyên tử, hạt nào có khối lượng không đáng kể so với hai loại hạt còn lại?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

11. Trong một nguyên tử, số proton, neutron và electron lần lượt là 17, 18 và 17. Tên nguyên tố hóa học này là gì?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

12. Một nguyên tử có 11 proton, 12 neutron và 11 electron. Điện tích của hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

13. Hạt nhân của nguyên tử heli (He) có 2 proton và 2 neutron. Khối lượng của một hạt nhân heli gần đúng bằng:

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

14. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện là 26. Số hạt không mang điện là 14. Xác định số khối của nguyên tử X.

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

15. Đâu là phát biểu SAI về cấu tạo của nguyên tử theo mô hình Rutherford?