[Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 2 ( Đề số 1)
[Cánh diều] Trắc nghiệm ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 2 ( Đề số 1)
1. Một tụ điện có điện dung $C = 10 \text{ } \mu F$ được mắc vào hiệu điện thế $U = 6 \text{ V}$. Lượng điện tích mà tụ điện tích được là bao nhiêu?
A. $Q = 60 \text{ } \mu C$
B. $Q = 60 \text{ C}$
C. $Q = 10 \text{ } \mu C$
D. $Q = 10 \text{ C}$
2. Công suất tiêu thụ của một đoạn mạch có thể được tính bằng công thức nào?
A. $P = U R$
B. $P = I / R$
C. $P = U I$
D. $P = R / I$
3. Mạch điện gồm các điện trở ghép song song có đặc điểm gì?
A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở có thể khác nhau.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là như nhau, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở có thể khác nhau.
C. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đều khác nhau.
D. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đều như nhau.
4. Thế năng của một điện tích $q$ đặt tại một điểm trong điện trường có thể được tính bằng công thức nào?
A. $W = qE$
B. $W = qV$
C. $W = V/q$
D. $W = E/q$
5. Độ lớn điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm cách nó một khoảng $r$ được tính bằng công thức nào?
A. $E = k\frac{|q|}{r}$
B. $E = k\frac{|q|}{r^2}$
C. $E = k\frac{q^2}{r}$
D. $E = k\frac{q^2}{r^2}$
6. Một electron chuyển động trong điện trường đều có cường độ $E$. Gia tốc mà electron thu được có độ lớn là bao nhiêu? Cho khối lượng electron là $m_e$ và độ lớn điện tích electron là $e$.
A. $a = \frac{eE}{m_e}$
B. $a = \frac{m_eE}{e}$
C. $a = eE m_e$
D. $a = \frac{E}{m_e e}$
7. Cường độ dòng điện không đổi được đo bằng đơn vị nào?
A. Ohm (\( ext{\Omega}\))
B. Volt (V)
C. Ampere (A)
D. Watt (W)
8. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường là $V_{AB} = 10 \text{ V}$. Nếu một điện tích $q = -2 \times 10^{-6} \text{ C}$ di chuyển từ A đến B, công của lực điện trường thực hiện là bao nhiêu?
A. $A = -2 \times 10^{-5} \text{ J}$
B. $A = 2 \times 10^{-5} \text{ J}$
C. $A = -20 \times 10^{-6} \text{ J}$
D. $A = 20 \times 10^{-6} \text{ J}$
9. Một điện tích điểm $q = 5 \times 10^{-9} \text{ C}$ đặt tại điểm M trong điện trường có cường độ $E = 4000 \text{ V/m}$. Độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích là bao nhiêu?
A. $2 \times 10^{-5} \text{ N}$
B. $2 \times 10^{-6} \text{ N}$
C. $2 \times 10^{-4} \text{ N}$
D. $20 \times 10^{-6} \text{ N}$
10. Một bóng đèn có công suất định mức $60 \text{ W}$ và hiệu điện thế định mức $220 \text{ V}$. Khi hoạt động ở hiệu điện thế $110 \text{ V}$, công suất tiêu thụ của bóng đèn là bao nhiêu?
A. $15 \text{ W}$
B. $30 \text{ W}$
C. $60 \text{ W}$
D. $120 \text{ W}$
11. Mạch điện gồm các điện trở ghép nối tiếp có đặc điểm gì?
A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở có thể khác nhau.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là như nhau, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở có thể khác nhau.
C. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đều khác nhau.
D. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đều như nhau.
12. Một bóng đèn có điện trở $R = 10 \text{ } \Omega$ được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế $U = 12 \text{ V}$. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là bao nhiêu?
A. $I = 1.2 \text{ A}$
B. $I = 120 \text{ A}$
C. $I = 0.83 \text{ A}$
D. $I = 10 \text{ A}$
13. Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần phát biểu điều gì?
A. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với điện trở.
B. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế và tỉ lệ thuận với điện trở.
C. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với cả hiệu điện thế và điện trở.
D. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với cả hiệu điện thế và điện trở.
14. Dòng điện là gì?
A. Sự chuyển động có hướng của các hạt mang điện.
B. Sự chuyển động hỗn loạn của các electron.
C. Sự dịch chuyển của các nguyên tử.
D. Năng lượng truyền trong dây dẫn.
15. Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong thời gian $t$ được tính bằng công thức nào?
A. $A = P / t$
B. $A = R / (U t)$
C. $A = U I t$
D. $A = U / (I t)$