Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 6 bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng
1. Việc sử dụng các màu sắc khác nhau trên bản đồ địa hình nhằm mục đích gì?
A. Để phân biệt các loại đất khác nhau.
B. Để biểu thị độ cao của địa hình.
C. Để chỉ dẫn đường đi.
D. Để thể hiện mật độ dân cư.
2. Tại sao các bản đồ khác nhau lại có thể sử dụng các kí hiệu khác nhau cho cùng một loại đối tượng địa lí?
A. Do lỗi của người vẽ bản đồ.
B. Do mục đích sử dụng và đối tượng thể hiện của mỗi bản đồ là khác nhau.
C. Do quy định của quốc tế về kí hiệu bản đồ là không thống nhất.
D. Do bản đồ được vẽ trên các phần mềm khác nhau.
3. Trong chú giải, ký hiệu ^^^ màu nâu thường được dùng để biểu thị:
A. Thành phố lớn.
B. Dãy núi hoặc đồi.
C. Sông hoặc suối.
D. Biên giới quốc gia.
4. Kí hiệu --- màu đen trên bản đồ thường dùng để biểu thị:
A. Đường cao tốc.
B. Đường biên giới quốc gia.
C. Ranh giới tỉnh.
D. Sông hoặc kênh.
5. Nếu trên bản đồ xuất hiện kí hiệu là một hình tròn màu đen với một chấm trắng ở giữa, nó thường biểu thị cho:
A. Thành phố lớn.
B. Thủ đô.
C. Thị xã hoặc thị trấn.
D. Làng mạc.
6. Nếu một bản đồ có thang tỉ lệ là 1:100.000, điều này có nghĩa là:
A. 1 centimet trên bản đồ ứng với 100.000 kilomet trên thực tế.
B. 1 centimet trên bản đồ ứng với 1.000 mét trên thực tế.
C. 1 centimet trên bản đồ ứng với 100.000 mét trên thực tế.
D. 1 mét trên bản đồ ứng với 100.000 centimet trên thực tế.
7. Nếu trên bản đồ có kí hiệu là một hình tam giác màu đen, theo quy ước chung, nó có thể biểu thị cho:
A. Một hồ nước lớn.
B. Một ngọn núi lửa hoặc đỉnh núi.
C. Một khu rừng rậm.
D. Một con đường nhỏ.
8. Tại sao việc đọc và hiểu kí hiệu, chú giải trên bản đồ lại quan trọng đối với người sử dụng?
A. Để biết bản đồ được in trên loại giấy nào.
B. Để xác định vị trí và mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
C. Để biết ai là người thiết kế bản đồ.
D. Để biết bản đồ có thể gấp lại được bao nhiêu lần.
9. Kí hiệu hình mũi tên trên bản đồ thường dùng để biểu thị:
A. Độ cao của địa hình.
B. Hướng của dòng chảy hoặc hướng gió.
C. Quy mô của bản đồ.
D. Ranh giới hành chính.
10. Theo phân tích phổ biến, mục đích chính của việc sử dụng kí hiệu trên bản đồ là gì?
A. Để làm cho bản đồ trông đẹp mắt và hấp dẫn hơn.
B. Để biểu diễn các đối tượng địa lí một cách cô đọng và dễ hiểu.
C. Để tăng kích thước của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
D. Để chỉ ra hướng di chuyển của các phương tiện giao thông.
11. Màu vàng trên bản đồ địa hình thường biểu thị cho:
A. Các khu vực có độ cao rất lớn (núi cao).
B. Các khu vực có độ cao trung bình.
C. Các khu vực bằng phẳng, độ cao thấp.
D. Các khu vực có nhiều cây xanh.
12. Vai trò của la bàn hoa gió trên bản đồ là gì?
A. Chỉ thị về thang tỉ lệ của bản đồ.
B. Chỉ thị về hướng Bắc trên bản đồ.
C. Chỉ thị về mật độ dân số.
D. Chỉ thị về loại kí hiệu được sử dụng.
13. Kí hiệu • màu đỏ trên bản đồ thường dùng để biểu thị:
A. Thủ đô hoặc thành phố lớn.
B. Sông hoặc hồ.
C. Ranh giới quốc gia.
D. Khu công nghiệp.
14. Chức năng của lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ là gì?
A. Để đo diện tích của các quốc gia.
B. Để xác định vị trí tuyệt đối của một điểm trên Trái Đất.
C. Để hiển thị đường biên giới quốc gia.
D. Để chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây.
15. Khi xem bản đồ địa hình, màu nâu thường biểu thị cho:
A. Các khu vực đồng bằng.
B. Các vùng biển sâu.
C. Các khu vực có độ cao lớn, đồi núi.
D. Các khu rừng cây lá kim.
16. Nếu chú giải ghi Kí hiệu đường màu xanh, nét liền, nó có thể biểu thị cho:
A. Đường sắt.
B. Sông.
C. Đường biên giới quốc gia.
D. Đường cao tốc.
17. Loại kí hiệu nào thường được sử dụng để biểu diễn các yếu tố như sông, đường bộ, đường sắt trên bản đồ?
A. Kí hiệu điểm.
B. Kí hiệu diện tích.
C. Kí hiệu đường.
D. Kí hiệu chữ.
18. Kí hiệu hình chữ nhật có tô màu vàng trên bản đồ có thể biểu thị cho:
A. Thành phố.
B. Khu vực sa mạc.
C. Khu vực đất nông nghiệp.
D. Sân bay.
19. Bản đồ hành chính thường sử dụng loại kí hiệu nào để phân chia ranh giới giữa các tỉnh, thành phố?
A. Kí hiệu điểm.
B. Kí hiệu diện tích.
C. Kí hiệu đường có nét đứt hoặc nét liền.
D. Kí hiệu màu sắc.
20. Màu xanh lá cây trên bản đồ thường biểu thị cho:
A. Các vùng sa mạc.
B. Các khu vực có độ cao lớn.
C. Các vùng đất có nhiều cây cối, đồng bằng, hoặc độ cao thấp.
D. Các khu vực đô thị.
21. Trong chú giải bản đồ, thuật ngữ chú giải thường đề cập đến điều gì?
A. Quy mô của bản đồ.
B. Tên của người vẽ bản đồ.
C. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu và màu sắc trên bản đồ.
D. Ngày tháng năm lập bản đồ.
22. Kí hiệu hình vuông hoặc hình tròn có tô màu được sử dụng để biểu diễn loại đối tượng nào trên bản đồ?
A. Các con sông.
B. Các dãy núi.
C. Các thành phố, thị xã, làng mạc.
D. Các tuyến đường cao tốc.
23. Màu xanh dương trên bản đồ thường được dùng để biểu diễn yếu tố nào?
A. Đất liền.
B. Núi và cao nguyên.
C. Sông, hồ, biển và đại dương.
D. Rừng và thảm thực vật.
24. Kí hiệu nào dưới đây thường dùng để biểu diễn một thành phố hoặc một địa điểm cụ thể trên bản đồ?
A. Kí hiệu đường.
B. Kí hiệu điểm.
C. Kí hiệu diện tích.
D. Kí hiệu hình dạng.
25. Loại kí hiệu nào dùng để biểu diễn các đối tượng có diện tích trên bản đồ, ví dụ như hồ nước, khu rừng, cánh đồng?
A. Kí hiệu điểm.
B. Kí hiệu đường.
C. Kí hiệu diện tích (vùng).
D. Kí hiệu chữ.