Trắc nghiệm Chân trời Vật lý 7 bài 17 Ảnh của vật tạo bởi gương
Trắc nghiệm Chân trời Vật lý 7 bài 17 Ảnh của vật tạo bởi gương
1. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không thể tạo ra ảnh bởi gương phẳng?
A. Đặt một cây nến trước một gương phẳng.
B. Đặt một quyển sách trước một gương phẳng.
C. Đặt một tấm kính trong suốt không tráng bạc trước một vật.
D. Đặt một chiếc bút chì trước một gương phẳng.
2. Pháp tuyến của gương tại điểm phản xạ là đường thẳng:
A. Song song với mặt gương.
B. Vuông góc với mặt gương.
C. Tạo với tia tới một góc 90 độ.
D. Tạo với tia phản xạ một góc 90 độ.
3. Khi quan sát ảnh của mình trong gương phẳng, ta thấy ảnh:
A. Nhỏ hơn người thật.
B. Lớn hơn người thật.
C. Cùng kích thước với người thật.
D. Ngược chiều với người thật.
4. Hiện tượng phản xạ ánh sáng là gì?
A. Ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn bởi bề mặt.
B. Ánh sáng truyền thẳng qua bề mặt.
C. Ánh sáng bị đổi hướng và bật trở lại khi gặp bề mặt.
D. Ánh sáng bị tán sắc thành nhiều màu sắc.
5. Nếu khoảng cách từ vật đến gương phẳng là $d$, thì khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng là bao nhiêu?
A. $2d$
B. $d/2$
C. $d$
D. Không xác định được.
6. Ảnh của một vật qua gương phẳng có tính chất đối xứng với vật qua mặt phẳng gương. Điều này có nghĩa là gì?
A. Nếu vật di chuyển sang trái, ảnh cũng di chuyển sang trái.
B. Nếu vật cao 1.5m, ảnh cũng cao 1.5m.
C. Nếu vật ở trước gương 1m, ảnh cũng ở trước gương 1m.
D. Nếu vật xoay theo chiều kim đồng hồ, ảnh cũng xoay theo chiều kim đồng hồ.
7. Tại sao chúng ta có thể nhìn thấy các vật khác trong gương?
A. Vì gương hấp thụ ánh sáng từ các vật đó.
B. Vì gương phản xạ ánh sáng từ các vật đó đến mắt ta.
C. Vì gương tự phát ra ánh sáng.
D. Vì gương khúc xạ ánh sáng.
8. Nếu đặt vật ở giữa hai gương phẳng vuông góc với nhau, ta quan sát được bao nhiêu ảnh?
A. Một ảnh.
B. Hai ảnh.
C. Ba ảnh.
D. Bốn ảnh.
9. Trong gương phẳng, nếu vật thật ở phía trước gương, thì ảnh của nó là:
A. Ảnh thật, nằm phía trước gương.
B. Ảnh ảo, nằm phía sau gương.
C. Ảnh thật, nằm phía sau gương.
D. Ảnh ảo, nằm phía trước gương.
10. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì?
A. Ảnh thật, luôn hứng được trên màn chắn.
B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
C. Ảnh thật hoặc ảnh ảo tùy thuộc vào khoảng cách.
D. Ảnh thật, luôn cùng chiều với vật.
11. Định luật phản xạ ánh sáng có nội dung nào sau đây?
A. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến, góc phản xạ bằng góc tới.
B. Tia phản xạ nằm ngoài mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến, góc phản xạ lớn hơn góc tới.
C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến, góc phản xạ nhỏ hơn góc tới.
D. Tia phản xạ nằm ngoài mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến, góc phản xạ bằng góc tới.
12. Một người cao 1.6 m đứng trước gương phẳng. Chiều cao của ảnh người đó trong gương là bao nhiêu?
A. 0.8 m
B. 1.6 m
C. 3.2 m
D. Phụ thuộc vào khoảng cách đến gương.
13. Nếu ta tiến lại gần gương phẳng thêm 0.5 m, thì khoảng cách giữa vật và ảnh của nó thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 0.5 m.
B. Tăng lên 0.5 m.
C. Giảm đi 1 m.
D. Tăng lên 1 m.
14. Khi đặt hai gương phẳng song song với nhau, ta có thể quan sát được bao nhiêu ảnh của một vật?
A. Một ảnh.
B. Hai ảnh.
C. Ba ảnh hoặc nhiều hơn tùy thuộc vào góc.
D. Vô số ảnh.
15. Khi đặt một vật trước gương phẳng, ảnh của vật có tính chất gì?
A. Ảnh ảo, cùng kích thước với vật, và đối xứng với vật qua gương.
B. Ảnh thật, ngược chiều với vật, và lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo, ngược chiều với vật, và nhỏ hơn vật.
D. Ảnh thật, cùng kích thước với vật, và cùng chiều với vật.