Trắc nghiệm Kết nối Toán học 5 bài 7: Hỗn số
Trắc nghiệm Kết nối Toán học 5 bài 7: Hỗn số
1. Viết phép cộng $2 + \frac{1}{3}$ dưới dạng hỗn số:
A. $2\frac{1}{3}$
B. $3\frac{1}{2}$
C. $\frac{21}{3}$
D. $1\frac{2}{3}$
2. Hỗn số $3\frac{1}{5}$ có phần nguyên là bao nhiêu?
3. Hỗn số $1\frac{2}{5}$ tương đương với phân số nào?
A. $\frac{3}{5}$
B. $\frac{7}{5}$
C. $\frac{2}{5}$
D. $\frac{5}{7}$
4. Số lớn hơn trong hai số $3\frac{1}{4}$ và $3\frac{2}{5}$ là:
A. $3\frac{1}{4}$
B. $3\frac{2}{5}$
C. Hai số bằng nhau
D. Không xác định được
5. Phần phân số của hỗn số $5\frac{2}{7}$ là:
A. 5
B. 7
C. $5\frac{2}{7}$
D. $\frac{2}{7}$
6. Hỗn số $4\frac{3}{5}$ có nghĩa là:
A. $4 \times \frac{3}{5}$
B. $4 + \frac{3}{5}$
C. $4 - \frac{3}{5}$
D. $4 \div \frac{3}{5}$
7. Phép cộng $2\frac{1}{3} + 1\frac{1}{3}$ có kết quả là:
A. $3\frac{2}{3}$
B. $4\frac{1}{3}$
C. $3\frac{1}{9}$
D. $3\frac{2}{6}$
8. Trong hỗn số $10\frac{1}{5}$, phần nguyên là:
9. Phân số $\frac{9}{4}$ viết dưới dạng hỗn số là:
A. $2\frac{1}{4}$
B. $1\frac{9}{4}$
C. $2\frac{1}{2}$
D. $3\frac{1}{4}$
10. Đổi hỗn số $2\frac{1}{2}$ thành phân số:
A. $\frac{3}{2}$
B. $\frac{4}{2}$
C. $\frac{5}{2}$
D. $\frac{2}{5}$
11. Số $2\frac{3}{4}$ đọc là gì?
A. Hai phần tư trên ba
B. Hai và ba phần tư
C. Ba phần tư cộng hai
D. Hai nhân ba phần tư
12. Chuyển hỗn số $7\frac{3}{4}$ thành phân số:
A. $\frac{28}{4}$
B. $\frac{31}{4}$
C. $\frac{10}{4}$
D. $\frac{73}{4}$
13. Tính giá trị của $3\frac{1}{4} - 1\frac{1}{4}$:
A. $2\frac{0}{4}$
B. $2$
C. $1\frac{2}{4}$
D. $2\frac{2}{4}$
14. Hỗn số nào sau đây biểu diễn số 5?
A. $5\frac{1}{2}$
B. $4\frac{1}{1}$
C. $5$
D. $4\frac{2}{2}$
15. Phân số $\frac{11}{3}$ viết dưới dạng hỗn số là:
A. $3\frac{1}{3}$
B. $11\frac{1}{3}$
C. $3\frac{2}{3}$
D. $4\frac{1}{3}$