Trắc nghiệm Chân trời Toán học 5 bài 75: Em làm được những gì?
Trắc nghiệm Chân trời Toán học 5 bài 75: Em làm được những gì?
1. Một hình tam giác có ba cạnh là $3$ cm, $4$ cm, $5$ cm. Chu vi của tam giác đó là?
A. $7$ cm
B. $9$ cm
C. $12$ cm
D. $15$ cm
2. Diện tích của một hình vuông có cạnh là $5$ cm là bao nhiêu?
A. $20$ cm$^2$
B. $25$ cm$^2$
C. $10$ cm$^2$
D. $15$ cm$^2$
3. Tính chất kết hợp của phép nhân thể hiện điều gì?
A. Thứ tự các thừa số không làm thay đổi tích: $a \times b = b \times a$.
B. Khi nhân ba số, có thể nhân hai số đầu trước hoặc hai số sau trước, kết quả không đổi: $(a \times b) \times c = a \times (b \times c)$.
C. Khi nhân một số với 0, kết quả bằng 0: $a \times 0 = 0$.
D. Khi nhân một số với 1, kết quả là số đó: $a \times 1 = a$.
4. Số thập phân $0.5$ tương đương với phân số nào sau đây?
A. $\frac{1}{5}$
B. $\frac{5}{100}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{5}{10}$
5. Nếu bạn có 12 cái kẹo và chia đều cho 3 người bạn, mỗi người nhận được bao nhiêu cái kẹo? Phép toán nào được sử dụng?
A. Phép cộng: $12 + 3 = 15$
B. Phép trừ: $12 - 3 = 9$
C. Phép nhân: $12 \times 3 = 36$
D. Phép chia: $12 \div 3 = 4$
6. Phân số $\frac{3}{4}$ có nghĩa là gì?
A. Chia một đơn vị thành 3 phần bằng nhau và lấy 4 phần.
B. Chia một đơn vị thành 4 phần bằng nhau và lấy 3 phần.
C. Chia một đơn vị thành 3 phần và lấy 4 phần.
D. Chia một đơn vị thành 4 phần và lấy 1 phần.
7. Đơn vị đo diện tích phổ biến nhất trong hệ đo lường Việt Nam là gì?
A. Mét (m)
B. Centimet vuông (cm$^2$)
C. Mét vuông (m$^2$)
D. Kilomet vuông (km$^2$)
8. Chu vi của một hình chữ nhật được tính như thế nào?
A. Lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
B. Cộng chiều dài với chiều rộng rồi nhân với 2.
C. Cộng tất cả bốn cạnh lại với nhau.
D. Lấy chiều dài cộng với chiều rộng.
9. Khi cộng hai số thập phân, ví dụ $2.34 + 1.5$, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?
A. Căn chỉnh dấu phẩy thập phân.
B. Căn chỉnh chữ số hàng đơn vị.
C. Căn chỉnh chữ số hàng phần mười.
D. Căn chỉnh chữ số hàng phần trăm.
10. Đâu là ví dụ về hình vuông?
A. Một hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng khác nhau.
B. Một hình có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
C. Một hình có ba cạnh và ba góc.
D. Một hình có hai cạnh song song và hai góc không bằng nhau.
11. Câu nào sau đây mô tả đúng nhất ý nghĩa của phép cộng trong Toán học?
A. Phép toán tìm hiệu giữa hai số.
B. Phép toán gộp các nhóm đối tượng lại với nhau để tìm tổng số lượng.
C. Phép toán chia một nhóm đối tượng thành các phần bằng nhau.
D. Phép toán lặp lại việc trừ một số cho chính nó.
12. Để chuyển đổi một phân số thành số thập phân, ta thường làm gì?
A. Nhân tử số với mẫu số.
B. Chia tử số cho mẫu số.
C. Cộng tử số với mẫu số.
D. Trừ mẫu số khỏi tử số.
13. Đâu là tính chất giao hoán của phép cộng?
A. Khi cộng ba số, có thể cộng hai số đầu trước hoặc hai số sau trước, kết quả không đổi: $(a+b)+c = a+(b+c)$.
B. Khi cộng một số với 0, kết quả vẫn là số đó: $a+0=a$.
C. Khi cộng hai số, thứ tự của hai số đó không làm thay đổi kết quả: $a+b = b+a$.
D. Khi nhân một số với 1, kết quả vẫn là số đó: $a \times 1 = a$.
14. Phép nhân có thể được hiểu là phép toán gì?
A. Phép cộng nhiều lần một số.
B. Phép chia một số thành nhiều phần.
C. Phép trừ một số khỏi số khác.
D. Phép toán tìm sự chênh lệch.
15. Khi thực hiện phép trừ, số bị trừ là gì?
A. Số trừ đi một số khác.
B. Kết quả của phép trừ.
C. Số mà từ đó ta thực hiện phép trừ.
D. Số được dùng để trừ.