1. Bài thơ Mùa xuân đã về sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả sự ấm áp của mùa xuân?
A. Nắng vàng hoe, gió ấm.
B. Gió lạnh, tuyết rơi.
C. Mưa phùn, sương giăng.
D. Băng giá, rét buốt.
2. Trong bài Mùa xuân đã về, câu Nụ cười của em rạng rỡ như hoa đào sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
3. Đoạn văn Mùa xuân đã về sử dụng biện pháp tu từ nào để làm cho hình ảnh bông lúa thêm sinh động?
A. Nhân hóa
B. Ẩn dụ
C. So sánh
D. Hoán dụ
4. Trong bài Mùa xuân đã về, hình ảnh cỏ non xanh mơn mởn gợi lên điều gì?
A. Sự tươi mới, non nớt và sức sống mãnh liệt của cỏ.
B. Cỏ đã già, sắp tàn úa.
C. Cỏ bị cháy nắng.
D. Cỏ bị sương muối làm hư hại.
5. Trong bài Mùa xuân đã về, hình ảnh cây cối đâm chồi nảy lộc là biểu hiện rõ nhất cho điều gì?
A. Sự hồi sinh, tái tạo của thiên nhiên sau một thời gian ngủ đông.
B. Sự suy tàn, kết thúc của chu kỳ sống.
C. Sự khô hạn, thiếu nước của cây.
D. Sự già cỗi, không còn khả năng sinh trưởng.
6. Bài thơ Mùa xuân đã về sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả sự thay đổi của thời tiết?
A. Ấm áp, dịu dàng.
B. Lạnh buốt, giá rét.
C. Nóng bức, oi ả.
D. Âm u, mờ mịt.
7. Trong bài Mùa xuân đã về, hình ảnh lá xanh mở mắt gợi lên điều gì về sự sống của cây cối khi xuân đến?
A. Cây cối bắt đầu đâm chồi nảy lộc, thể hiện sức sống mới.
B. Lá cây chuyển sang màu xanh đậm hơn khi có ánh nắng.
C. Cây cối rụng lá để chuẩn bị đón mùa hè.
D. Cây cối ngủ đông sâu hơn dưới lớp tuyết.
8. Bài thơ Mùa xuân đã về nhấn mạnh điều gì về sự thay đổi của cảnh vật khi xuân sang?
A. Cảnh vật chuyển mình từ trạng thái tĩnh sang động, tràn đầy sức sống.
B. Cảnh vật trở nên buồn bã, ảm đạm hơn.
C. Cảnh vật giữ nguyên trạng thái như mùa đông.
D. Cảnh vật chỉ thay đổi về màu sắc, không có sự sống động.
9. Bài thơ Mùa xuân đã về sử dụng những từ ngữ nào để gợi tả màu sắc tươi mới của mùa xuân?
A. Xanh, đỏ, vàng.
B. Trắng, đen, xám.
C. Nâu, tím, cam.
D. Xanh lá, xanh dương, đỏ tía.
10. Bài thơ Mùa xuân đã về sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả sự sinh sôi, phát triển của cây cỏ?
A. Đâm chồi, nảy lộc, trĩu bông.
B. Héo úa, khô cằn, rụng lá.
C. Lụi tàn, úa vàng, cằn cỗi.
D. Đóng băng, phủ tuyết, ngủ đông.
11. Câu Cành đào thắm đỏ khoe sắc trong bài Mùa xuân đã về sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
12. Bài thơ Mùa xuân đã về miêu tả âm thanh đặc trưng nào của mùa xuân ở vùng núi?
A. Tiếng suối chảy róc rách xen lẫn tiếng chim hót líu lo.
B. Tiếng gió thổi rì rào qua những tán lá.
C. Tiếng sấm rền vang báo hiệu cơn mưa xuân.
D. Tiếng mưa rơi tí tách trên mái nhà.
13. Trong bài Mùa xuân đã về, câu Khắp nẻo đường làng em đi có ý nghĩa gì?
A. Mùa xuân đã lan tỏa khắp mọi nơi, không chỉ ở một địa điểm cụ thể.
B. Chỉ có những con đường làng là có mùa xuân.
C. Mùa xuân chỉ ghé thăm những nơi ít người qua lại.
D. Mùa xuân chỉ có ở những thành phố lớn.
14. Trong bài Mùa xuân đã về, từ rộn ràng được dùng để miêu tả điều gì?
A. Không khí vui tươi, náo nhiệt của mùa xuân.
B. Sự im lặng, tĩnh mịch của thiên nhiên.
C. Sự buồn bã, cô đơn.
D. Sự chậm chạp, uể oải.
15. Trong bài Mùa xuân đã về, câu Chim én bay lượn trên nền trời có ý nghĩa gì?
A. Báo hiệu mùa xuân đã thực sự đến.
B. Báo hiệu mùa hè sắp đến.
C. Báo hiệu mùa đông sắp kết thúc.
D. Báo hiệu sắp có mưa lớn.
16. Bài thơ Mùa xuân đã về sử dụng biện pháp tu từ nào khi miêu tả dòng sông?
A. So sánh (ví dòng sông như dải lụa, dòng sữa mẹ)
B. Nhân hóa (cho dòng sông biết nói)
C. Ẩn dụ (gọi dòng sông là con đường nước)
D. Hoán dụ (gọi dòng sông là mạch máu của đất)
17. Bài thơ Mùa xuân đã về miêu tả hoạt động nào của con người khi đón chào mùa xuân?
A. Trẻ em nô đùa, ca hát.
B. Người lớn đi câu cá.
C. Mọi người ngủ đông.
D. Mọi người thu hoạch lúa.
18. Trong bài Mùa xuân đã về, từ tươi tắn được dùng để miêu tả điều gì?
A. Sự rạng rỡ, đầy sức sống của hoa, lá, cảnh vật.
B. Sự buồn bã, thiếu sức sống.
C. Sự già nua, mệt mỏi.
D. Sự tàn lụi, úa vàng.
19. Trong bài Mùa xuân đã về, hình ảnh mây trắng bay lững lờ gợi lên điều gì về bầu trời mùa xuân?
A. Bầu trời trong xanh, quang đãng với những áng mây nhẹ nhàng.
B. Bầu trời u ám, sắp có bão.
C. Bầu trời dày đặc mây đen.
D. Bầu trời không có mây, nắng gắt.
20. Theo nội dung bài Mùa xuân đã về, loài hoa nào thường nở rộ và được nhắc đến nhiều trong mùa xuân?
A. Hoa đào, hoa mai.
B. Hoa hướng dương, hoa cúc.
C. Hoa oải hương, hoa lavender.
D. Hoa hồng, hoa tulip.
21. Trong bài Mùa xuân đã về, cụm từ nắng vàng hoe gợi lên cảm giác gì?
A. Nắng ấm áp, dịu nhẹ, mang lại cảm giác dễ chịu.
B. Nắng gay gắt, oi bức.
C. Nắng yếu ớt, lờ mờ.
D. Nắng chói chang, khó chịu.
22. Bài thơ Mùa xuân đã về sử dụng những hình ảnh nào để gợi tả sự giàu có, sung túc của mùa xuân?
A. Lúa trĩu bông, đầy vườn cây trái.
B. Cây cối khô cằn, thiếu quả.
C. Đất đai cằn cỗi, không có gì sinh trưởng.
D. Cảnh vật nghèo nàn, đơn điệu.
23. Bài thơ Mùa xuân đã về sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả tiếng chim?
A. So sánh (ví tiếng chim như tiếng sáo, tiếng ca)
B. Nhân hóa (cho chim nói chuyện)
C. Ẩn dụ (gọi chim là nhạc sĩ)
D. Hoán dụ (gọi chim là giọng ca thiên nhiên)
24. Bài thơ Mùa xuân đã về nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc tạo nên không khí mùa xuân?
A. Thiên nhiên (cây cỏ, chim chóc, thời tiết)
B. Hoạt động sản xuất của con người
C. Công nghệ hiện đại
D. Các công trình kiến trúc
25. Trong bài Mùa xuân đã về, từ chúm chím được dùng để miêu tả hành động gì?
A. Môi của em bé hoặc nụ hoa đang hé nở.
B. Cây cối đang đâm chồi.
C. Chim đang bay lượn.
D. Dòng sông đang chảy.