[Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
1. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng trong việc?
A. Tăng cường sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
B. Thúc đẩy sự phát triển của các giai cấp thống trị.
C. Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
D. Gây mâu thuẫn, xung đột giữa các nhóm dân cư.
2. Trong một vụ án, thẩm phán tuyên án dựa trên chứng cứ và quy định của pháp luật, không thiên vị cho bất kỳ bên nào. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân về mặt?
A. Tiếp cận công lý.
B. Tự do ngôn luận.
C. Tự do tín ngưỡng.
D. Quyền được sống.
3. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trước pháp luật, không phân biệt?
A. Giới tính, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội.
B. Tài sản, trình độ học vấn, nghề nghiệp.
C. Khu vực sinh sống, sức khỏe, tuổi tác.
D. Giới tính, tôn giáo, địa vị kinh tế, trình độ học vấn.
4. Một công dân đi du lịch nước ngoài và tuân thủ mọi quy định pháp luật của nước sở tại. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong việc?
A. Hưởng quyền công dân Việt Nam.
B. Thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam ở nước ngoài.
C. Tôn trọng pháp luật quốc tế.
D. Thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo pháp luật nước sở tại.
5. Việc phụ nữ có quyền bình đẳng với nam giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, như bầu cử, ứng cử, làm việc, hưởng lương là thể hiện quyền bình đẳng của công dân về mặt?
A. Giới tính.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. Xã hội.
6. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có nghĩa là?
A. Mọi công dân đều có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
B. Mọi công dân đều được hưởng các quyền như nhau.
C. Mọi công dân đều có hoàn cảnh sống và khả năng như nhau.
D. Mọi công dân đều được pháp luật bảo vệ như nhau.
7. Bình đẳng giới trong pháp luật Việt Nam được hiểu là nam, nữ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình. Điều này nhấn mạnh khía cạnh nào của quyền bình đẳng?
A. Bình đẳng về kinh tế.
B. Bình đẳng về chính trị.
C. Bình đẳng về cơ hội và kết quả.
D. Bình đẳng về văn hóa.
8. Việc nhà nước ban hành và thực thi pháp luật nghiêm minh, đảm bảo mọi công dân đều được đối xử công bằng, không ai được phép đứng trên pháp luật là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân về mặt?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Pháp lý.
D. Văn hóa.
9. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng đối với việc?
A. Tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các công dân.
B. Khuyến khích sự cạnh tranh không lành mạnh.
C. Thúc đẩy sự phát triển bền vững của xã hội.
D. Hạn chế sự tham gia của người dân vào đời sống chính trị.
10. Một công dân bị kỷ luật cảnh cáo vì đi xe máy vượt đèn đỏ. Tuy nhiên, một công dân khác cũng có hành vi tương tự nhưng không bị xử lý. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền.
B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin pháp luật.
11. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đòi hỏi mọi người phải?
A. Ưu tiên người thân quen khi thực hiện công vụ.
B. Tuân thủ pháp luật một cách nghiêm chỉnh.
C. Lợi dụng kẽ hở pháp luật để trục lợi.
D. Phớt lờ các quy định pháp luật nếu thấy không hợp lý.
12. Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Một doanh nghiệp chỉ tuyển dụng nam giới cho vị trí quản lý.
B. Một người có chức vụ dùng quyền hạn để bao che cho hành vi sai trái của người thân.
C. Công an xử lý nghiêm minh một vụ vi phạm giao thông theo đúng quy định của pháp luật.
D. Một tổ chức từ chối cho người khuyết tật tham gia các hoạt động của mình.
13. Việc nhà nước ban hành Luật Bình đẳng giới năm 2006 là một minh chứng cho thấy Đảng và Nhà nước ta coi trọng và thực hiện quyền bình đẳng của công dân về mặt?
A. Kinh tế.
B. Văn hóa.
C. Giới tính.
D. Xã hội.
14. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không áp dụng trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi mọi công dân đều có nghĩa vụ nộp thuế.
B. Khi một công dân vi phạm pháp luật hình sự.
C. Khi nhà nước có chính sách ưu đãi cho người có công với cách mạng.
D. Khi mọi công dân đều có quyền được xét xử công bằng.
15. Việc mọi công dân đều có quyền tự do học tập, không phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân về mặt?
A. Kinh tế.
B. Văn hóa.
C. Xã hội.
D. Giáo dục.
16. Một cán bộ nhà nước có hành vi lạm dụng chức vụ để tham nhũng, chiếm đoạt tài sản công. Hành vi này trực tiếp vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Bình đẳng trong hưởng thụ.
B. Bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin.
C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
17. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều có quyền được pháp luật bảo vệ như nhau. Điều này có nghĩa là?
A. Người giàu có quyền được pháp luật ưu tiên hơn người nghèo.
B. Khi vi phạm pháp luật, mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
C. Pháp luật chỉ áp dụng với những người có địa vị xã hội thấp.
D. Người có chức vụ, quyền hạn có thể được miễn trừ trách nhiệm pháp lý.
18. Một công dân có hành vi xâm phạm nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm của người khác và bị tòa án tuyên phạt mức án tương xứng. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân về mặt?
A. Tự do cá nhân.
B. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Quyền tự do đi lại.
19. Việc nhà nước có các quy định riêng biệt cho trẻ em, người già, phụ nữ có thai, người khuyết tật không mâu thuẫn với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật vì?
A. Đây là sự phân biệt đối xử có lợi cho các nhóm yếu thế.
B. Nhà nước đang tạo ra sự bình đẳng thực tế bằng cách bù đắp những thiệt thòi.
C. Pháp luật chỉ áp dụng cho những người có khả năng lao động.
D. Các quy định này là không cần thiết và nên bị bãi bỏ.
20. Chính sách của Nhà nước Việt Nam về việc khuyến khích mọi thành phần kinh tế phát triển, tạo điều kiện bình đẳng cho mọi doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng của công dân về mặt?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
21. Pháp luật quy định người dân tộc thiểu số được ưu tiên trong việc tiếp cận giáo dục, y tế, việc làm. Đây là biểu hiện của việc pháp luật tạo ra sự bình đẳng bằng cách?
A. Tạo ra sự bình đẳng tuyệt đối.
B. Thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu tiên.
C. Phân biệt đối xử có lợi cho một nhóm người.
D. Giảm bớt quyền của các nhóm đa số.
22. Việc công dân A được thuê làm việc tại một công ty với mức lương tương đương công dân B, mặc dù hai người có xuất thân khác nhau, là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân về mặt?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Xã hội.
D. Pháp lý.
23. Khi một công dân bị bắt giữ, họ có quyền được thông báo về lý do bắt giữ, quyền im lặng và quyền có người bào chữa. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực?
A. Dân sự.
B. Hình sự.
C. Hành chính.
D. Kinh tế.
24. Một cán bộ công an nhận hối lộ để bỏ qua lỗi vi phạm của một người quen. Hành vi này thể hiện sự vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào của pháp luật?
A. Tính công khai, minh bạch.
B. Tính nhân đạo.
C. Tính bình đẳng của công dân trước pháp luật.
D. Tính bắt buộc của pháp luật.
25. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, mọi công dân đều có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin và quyền tham gia vào quản lý nhà nước. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân về mặt?
A. Kinh tế.
B. Xã hội.
C. Chính trị.
D. Văn hóa.