[Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

[Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

1. Hành động nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử giới trong lĩnh vực chính trị?

A. Tăng cường số lượng đại biểu nữ trong Quốc hội.
B. Quy định tỷ lệ nữ nhất định phải có trong các cơ quan lãnh đạo.
C. Không cho phép phụ nữ ứng cử vào các vị trí lãnh đạo chủ chốt.
D. Tạo cơ hội để phụ nữ tham gia thảo luận các vấn đề chính sách.

2. Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm về bình đẳng giới?

A. Cơ sở giáo dục từ chối tuyển sinh nữ vì cho rằng họ sẽ sớm lập gia đình và nghỉ việc.
B. Doanh nghiệp ưu tiên tuyển dụng nam vào vị trí đòi hỏi sức khỏe thể chất cao mà không có chính sách hỗ trợ phù hợp cho lao động nữ.
C. Cơ quan quản lý nhà nước áp dụng các biện pháp hỗ trợ tạo điều kiện để phụ nữ mang thai, nuôi con nhỏ được tiếp tục làm việc và phát triển sự nghiệp.
D. Quy định nam giới phải có trách nhiệm chính trong việc nuôi dạy con cái.

3. Trách nhiệm của mỗi công dân trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

A. Chỉ tham gia các buổi nói chuyện về bình đẳng giới.
B. Phê phán những người có suy nghĩ khác mình.
C. Tôn trọng, đối xử bình đẳng với mọi người, không phân biệt giới tính.
D. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của giới mình.

4. Hành động nào sau đây thể hiện sự kỳ thị giới trong giao tiếp hàng ngày?

A. Khen ngợi sự khéo léo của một người phục vụ bàn nữ.
B. Nhận xét rằng phụ nữ lái xe thường kém an toàn hơn nam giới.
C. Tôn trọng ý kiến của mọi người bất kể giới tính.
D. Khuyến khích cả nam và nữ tham gia vào mọi hoạt động.

5. Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới thể hiện ở việc:

A. Phụ nữ chỉ được khám bệnh phụ khoa.
B. Nam và nữ có quyền được tiếp cận dịch vụ y tế như nhau.
C. Chỉ đàn ông được khám sức khỏe định kỳ.
D. Phụ nữ không cần tham gia các chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

6. Theo Luật Bình đẳng giới, cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì trong việc thúc đẩy bình đẳng giới?

A. Tập trung vào các vấn đề xã hội của phụ nữ.
B. Chỉ ban hành các chính sách hỗ trợ phụ nữ.
C. Xây dựng và thực hiện luật pháp, chính sách thúc đẩy bình đẳng giới.
D. Tổ chức các hoạt động văn hóa, giải trí cho nam và nữ.

7. Luật Bình đẳng giới năm 2006 của Việt Nam quy định về các lĩnh vực nào là trọng tâm để thúc đẩy bình đẳng giới?

A. Chỉ chính trị và kinh tế.
B. Chính trị, kinh tế, lao động, giáo dục, y tế, văn hóa, gia đình.
C. Chỉ giáo dục và y tế.
D. Chỉ văn hóa và gia đình.

8. Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục thể hiện ở việc:

A. Chỉ cho phép nữ học các ngành xã hội.
B. Nam và nữ có quyền bình đẳng trong việc tiếp cận giáo dục, lựa chọn ngành học và hưởng thụ thành quả giáo dục.
C. Ưu tiên tuyển sinh nam vào các trường đại học.
D. Phụ nữ không cần học các ngành kỹ thuật.

9. Việc vận động nam giới tham gia vào các chiến dịch phòng chống bạo lực gia đình là một biểu hiện của việc thúc đẩy bình đẳng giới vì:

A. Nam giới là thủ phạm chính của bạo lực gia đình.
B. Giới tính không liên quan đến hành vi bạo lực.
C. Nam giới cũng là nạn nhân của bạo lực gia đình.
D. Nam giới có vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhận thức và hành vi, cùng chung tay xây dựng gia đình văn hóa.

10. Bình đẳng giới trong đời sống văn hóa thể hiện ở việc:

A. Phụ nữ chỉ được tham gia các hoạt động văn hóa truyền thống.
B. Nam và nữ có quyền tham gia và hưởng thụ các giá trị văn hóa, sáng tạo văn hóa như nhau.
C. Các lễ hội chỉ dành cho nam giới.
D. Phụ nữ không được tham gia vào các hoạt động văn hóa nghệ thuật đại chúng.

11. Một trong những nguyên tắc cơ bản của bình đẳng giới trong đời sống xã hội Việt Nam là:

A. Phụ nữ có vai trò chủ đạo trong gia đình.
B. Nam giới có trách nhiệm chính trong việc phát triển kinh tế.
C. Nam, nữ bình đẳng trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ và cơ hội.
D. Ưu tiên phát triển phụ nữ ở các ngành nghề truyền thống.

12. Theo quan điểm hiện đại về bình đẳng giới, vai trò của nam và nữ trong gia đình nên là:

A. Nam trụ cột kinh tế, nữ chăm sóc gia đình.
B. Chia sẻ công việc và trách nhiệm.
C. Phụ nữ quyết định mọi việc trong gia đình.
D. Nam giới có quyền quyết định cuối cùng.

13. Hành động nào sau đây là một ví dụ về việc phá vỡ khuôn mẫu giới truyền thống?

A. Phụ nữ làm nội trợ, nam giới đi làm.
B. Nam giới chọn nghề giáo viên mầm non.
C. Chỉ đàn ông làm chính trị.
D. Phụ nữ chỉ làm công việc nhẹ nhàng.

14. Hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

A. Công ty xem xét năng lực để tuyển dụng nam hoặc nữ.
B. Doanh nghiệp trả lương thấp hơn cho lao động nữ dù có cùng trình độ và hiệu suất làm việc.
C. Tuyển dụng nhân viên theo yêu cầu công việc, không phân biệt giới tính.
D. Tạo điều kiện để phụ nữ mang thai được nghỉ ngơi hợp lý.

15. Việc nam giới tham gia tích cực vào công việc nội trợ và chăm sóc con cái là biểu hiện của sự...

A. Phân công lao động truyền thống.
B. Tôn trọng phụ nữ.
C. Bình đẳng giới trong gia đình.
D. Chia sẻ trách nhiệm.

16. Theo Điều 11 Luật Bình đẳng giới, Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để nam, nữ tham gia và hưởng thụ trên lĩnh vực nào?

A. Chỉ lĩnh vực kinh tế.
B. Lao động, việc làm, bình đẳng giới trong đời sống kinh tế.
C. Chỉ lĩnh vực văn hóa.
D. Chỉ lĩnh vực y tế.

17. Việc phụ nữ được tham gia vào các hoạt động chính trị, quản lý nhà nước ở mọi cấp là minh chứng cho:

A. Sự ưu tiên cho phụ nữ.
B. Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.
C. Sự phân công vai trò giới truyền thống.
D. Sự thụ động của nam giới.

18. Việc đảm bảo cơ hội ngang nhau cho nam và nữ trong việc tham gia vào thị trường lao động là yếu tố then chốt để:

A. Tăng cường sự phụ thuộc của phụ nữ vào nam giới.
B. Thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.
C. Hạn chế sự đóng góp của nam giới vào nền kinh tế.
D. Tạo ra sự bất bình đẳng trong thu nhập.

19. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của định kiến giới tiêu cực?

A. Nam giới nên mạnh mẽ, không được khóc.
B. Cả nam và nữ đều có thể yếu đuối.
C. Phụ nữ có thể làm tốt công việc kỹ thuật.
D. Nam giới và phụ nữ đều có quyền bình đẳng.

20. Hành vi nào sau đây bị cấm theo Luật Bình đẳng giới tại nơi làm việc?

A. Tuyển dụng dựa trên năng lực chuyên môn.
B. Phân biệt đối xử về giới trong tuyển dụng, sử dụng, trả lương, thăng tiến.
C. Tạo môi trường làm việc an toàn và lành mạnh.
D. Hỗ trợ phụ nữ nghỉ thai sản.

21. Thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình nhằm mục đích gì?

A. Tăng số lượng ly hôn.
B. Củng cố quyền lực cho một giới trong gia đình.
C. Xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ, ấm no.
D. Hạn chế vai trò của nam giới trong việc xây dựng gia đình.

22. Hậu quả tiêu cực của việc không thực hiện bình đẳng giới trong xã hội là gì?

A. Tăng cường sự đoàn kết xã hội.
B. Phát huy tối đa tiềm năng của mọi cá nhân.
C. Gây ra bất công, mâu thuẫn xã hội và kìm hãm sự phát triển.
D. Nâng cao vai trò của phụ nữ.

23. Việc quy định tỷ lệ nam, nữ tham gia vào các vị trí quản lý trong các tổ chức là một biện pháp nhằm:

A. Ưu tiên cho một giới.
B. Đảm bảo sự tham gia và đại diện công bằng của cả hai giới.
C. Hạn chế sự phát triển của một giới.
D. Tạo ra sự cạnh tranh gay gắt.

24. Bình đẳng giới nhằm mục đích gì trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

A. Tăng cường sự cạnh tranh giữa nam và nữ.
B. Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo dựa trên giới tính.
C. Phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực của mỗi cá nhân, góp phần vào sự phát triển bền vững.
D. Hạn chế vai trò của phụ nữ trong nền kinh tế.

25. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bình đẳng giới được hiểu là việc nam và nữ có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong...

A. Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
B. Các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và gia đình.
C. Các lĩnh vực kinh tế và văn hóa.
D. Các lĩnh vực chính trị và xã hội.

1 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

1. Hành động nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử giới trong lĩnh vực chính trị?

2 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

2. Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm về bình đẳng giới?

3 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

3. Trách nhiệm của mỗi công dân trong việc thúc đẩy bình đẳng giới là gì?

4 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

4. Hành động nào sau đây thể hiện sự kỳ thị giới trong giao tiếp hàng ngày?

5 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

5. Trong lĩnh vực y tế, bình đẳng giới thể hiện ở việc:

6 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

6. Theo Luật Bình đẳng giới, cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì trong việc thúc đẩy bình đẳng giới?

7 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

7. Luật Bình đẳng giới năm 2006 của Việt Nam quy định về các lĩnh vực nào là trọng tâm để thúc đẩy bình đẳng giới?

8 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

8. Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục thể hiện ở việc:

9 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

9. Việc vận động nam giới tham gia vào các chiến dịch phòng chống bạo lực gia đình là một biểu hiện của việc thúc đẩy bình đẳng giới vì:

10 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

10. Bình đẳng giới trong đời sống văn hóa thể hiện ở việc:

11 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

11. Một trong những nguyên tắc cơ bản của bình đẳng giới trong đời sống xã hội Việt Nam là:

12 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

12. Theo quan điểm hiện đại về bình đẳng giới, vai trò của nam và nữ trong gia đình nên là:

13 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

13. Hành động nào sau đây là một ví dụ về việc phá vỡ khuôn mẫu giới truyền thống?

14 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

14. Hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?

15 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

15. Việc nam giới tham gia tích cực vào công việc nội trợ và chăm sóc con cái là biểu hiện của sự...

16 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

16. Theo Điều 11 Luật Bình đẳng giới, Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để nam, nữ tham gia và hưởng thụ trên lĩnh vực nào?

17 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

17. Việc phụ nữ được tham gia vào các hoạt động chính trị, quản lý nhà nước ở mọi cấp là minh chứng cho:

18 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

18. Việc đảm bảo cơ hội ngang nhau cho nam và nữ trong việc tham gia vào thị trường lao động là yếu tố then chốt để:

19 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

19. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của định kiến giới tiêu cực?

20 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

20. Hành vi nào sau đây bị cấm theo Luật Bình đẳng giới tại nơi làm việc?

21 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

21. Thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình nhằm mục đích gì?

22 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

22. Hậu quả tiêu cực của việc không thực hiện bình đẳng giới trong xã hội là gì?

23 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

23. Việc quy định tỷ lệ nam, nữ tham gia vào các vị trí quản lý trong các tổ chức là một biện pháp nhằm:

24 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

24. Bình đẳng giới nhằm mục đích gì trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

25 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 11 Bình đẳng giới trong đời sống xã hội

Tags: Bộ đề 1

25. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bình đẳng giới được hiểu là việc nam và nữ có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong...