[Chân trời] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 15 Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo
1. Ai là người có quyền tố cáo theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Chỉ công dân Việt Nam đang làm việc tại cơ quan nhà nước.
B. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát.
D. Mọi công dân, cơ quan, tổ chức khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
2. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban đầu?
A. Cơ quan thanh tra nhà nước.
B. Cơ quan điều tra.
C. Cơ quan, đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo.
D. Tòa án nhân dân.
3. Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người khiếu nại có quyền yêu cầu gì?
A. Yêu cầu thay đổi người giải quyết khiếu nại mà không có lý do chính đáng.
B. Yêu cầu được thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý, về thời hạn, trình tự, kết quả giải quyết khiếu nại.
C. Yêu cầu cơ quan giải quyết khiếu nại bồi thường thiệt hại ngay lập tức.
D. Yêu cầu giữ bí mật thông tin về bản thân.
4. Nghĩa vụ của người khiếu nại là gì?
A. Chỉ được trình bày ý kiến của mình.
B. Nêu rõ họ tên, địa chỉ, cung cấp chứng cứ và thông tin liên quan đến khiếu nại, trình bày trung thực sự việc.
C. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin.
D. Chỉ khiếu nại những vấn đề mình cho là đúng.
5. Việc tố cáo có thể được thực hiện bằng hình thức nào?
A. Chỉ bằng văn bản.
B. Chỉ bằng lời nói trực tiếp.
C. Bằng đơn tố cáo hoặc trình báo trực tiếp.
D. Qua tin nhắn SMS.
6. Tại sao việc tố cáo hành vi tham nhũng lại quan trọng đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền?
A. Giúp tăng cường quyền lực cho người có chức vụ.
B. Góp phần ngăn chặn, xử lý các hành vi tiêu cực, bảo vệ tài sản công, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và củng cố niềm tin của nhân dân vào hệ thống chính trị.
C. Tạo cớ để cho các thế lực thù địch chống phá.
D. Làm giảm sự giám sát của nhân dân đối với hoạt động của nhà nước.
7. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chủ thể nào dưới đây có quyền khiếu nại?
A. Mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức khi bị xâm phạm quyền lợi.
B. Công dân Việt Nam khi bị hành vi trái pháp luật của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp.
C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
D. Người nước ngoài khi bị thiệt hại do quyết định hành chính gây ra.
8. Pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân trong khiếu nại, tố cáo nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường sức mạnh của các cơ quan nhà nước.
B. Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, nâng cao trách nhiệm của cơ quan nhà nước, góp phần phòng, chống vi phạm pháp luật.
C. Hạn chế quyền tự do ngôn luận của công dân.
D. Tạo ra sự bất ổn trong xã hội.
9. Việc cơ quan nhà nước ban hành quyết định hành chính trái pháp luật là hành vi vi phạm quyền nào của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được sống.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo và quyền được pháp luật bảo vệ.
D. Quyền bầu cử và ứng cử.
10. Hành vi nào dưới đây được coi là hành vi bị tố cáo?
A. Việc một công ty tư nhân vi phạm hợp đồng với khách hàng.
B. Hành vi tham nhũng, lãng phí, quan liêu, cố ý làm trái hoặc các hành vi khác vi phạm pháp luật của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức.
C. Việc một cá nhân nói xấu người khác trên mạng xã hội.
D. Quyết định của hội đồng nhân dân.
11. Quy trình giải quyết khiếu nại lần đầu thường do cơ quan nào thực hiện?
A. Cơ quan thanh tra nhà nước.
B. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
C. Cơ quan, đơn vị, người có quyết định, hành vi bị khiếu nại.
D. Tòa án nhân dân.
12. Khiếu nại và tố cáo khác nhau về điểm nào?
A. Chủ thể khiếu nại và chủ thể tố cáo.
B. Đối tượng khiếu nại và đối tượng tố cáo.
C. Mục đích của việc thực hiện quyền.
D. Tất cả các phương án trên.
13. Trường hợp nào sau đây người khiếu nại không được yêu cầu tạm đình chỉ giải quyết khiếu nại?
A. Khi người khiếu nại đang bị bệnh nặng.
B. Khi người khiếu nại cần thêm thời gian thu thập chứng cứ.
C. Khi việc giải quyết khiếu nại có thể gây khó khăn cho việc thi hành quyết định hành chính.
D. Khi người khiếu nại là người dân tộc thiểu số.
14. Quy định về thời hiệu khiếu nại là bao nhiêu năm?
A. 01 năm.
B. 02 năm.
C. 03 năm.
D. 05 năm.
15. Việc công dân khiếu nại đối với quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có đúng thẩm quyền không?
A. Không, vì chỉ có Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mới có thẩm quyền.
B. Không, vì chỉ có Tòa án mới có thẩm quyền.
C. Có, vì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là người có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính đó.
D. Có, nhưng phải thông qua cơ quan thanh tra.
16. Công dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ai?
A. Chỉ cán bộ, công chức.
B. Người có chức vụ, quyền hạn trong các cơ quan, tổ chức.
C. Chỉ người làm việc trong các cơ quan nhà nước.
D. Chỉ những người có hành vi phạm tội nghiêm trọng.
17. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định của pháp luật là bao nhiêu ngày làm việc?
A. Không quá 30 ngày.
B. Không quá 45 ngày.
C. Không quá 60 ngày.
D. Không quá 90 ngày.
18. Việc công dân thực hiện quyền tố cáo có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với xã hội?
A. Chỉ làm phức tạp thêm các thủ tục hành chính.
B. Là một hình thức giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ quan nhà nước và người có chức vụ, quyền hạn, góp phần phòng ngừa và đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật.
C. Tạo ra sự phụ thuộc của công dân vào nhà nước.
D. Chỉ có lợi cho người tố cáo.
19. Việc công dân sử dụng quyền khiếu nại, tố cáo không đúng quy định của pháp luật có thể dẫn đến hậu quả gì?
A. Được khen thưởng vì đã tích cực tham gia vào hoạt động giám sát.
B. Bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
C. Được cơ quan nhà nước hỗ trợ thêm về tài chính.
D. Không có hậu quả pháp lý nào xảy ra.
20. Hành vi nào dưới đây được coi là hành vi bị khiếu nại theo quy định của pháp luật?
A. Quyết định kỷ luật của một tổ chức xã hội đối với thành viên của mình.
B. Quyết định, hành vi của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Việc một cá nhân tự ý sử dụng tài sản của người khác.
D. Quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật.
21. Ai là người có trách nhiệm bảo vệ người tố cáo theo quy định của pháp luật?
A. Chỉ người tố cáo.
B. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
C. Cơ quan báo chí.
D. Bạn bè, người thân của người tố cáo.
22. Nghĩa vụ của người tố cáo là gì?
A. Cung cấp thông tin sai sự thật để vu khống.
B. Trình bày trung thực, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo và chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp.
C. Chỉ tố cáo khi có sự đồng ý của người khác.
D. Yêu cầu được bảo vệ bí mật danh tính.
23. Trường hợp nào sau đây không được coi là khiếu nại trái pháp luật?
A. Khiếu nại không đúng thẩm quyền.
B. Khiếu nại không đúng đối tượng.
C. Khiếu nại về quyết định, hành vi chưa có hiệu lực pháp luật.
D. Khiếu nại đúng quy định của pháp luật về chủ thể, thời hiệu, trình tự.
24. Trong trường hợp nào thì cơ quan có thẩm quyền phải ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo?
A. Khi người tố cáo yêu cầu.
B. Khi hành vi bị tố cáo không có căn cứ.
C. Khi cần chờ kết quả giải quyết của cơ quan khác có thẩm quyền.
D. Khi người bị tố cáo có đơn xin hoãn.
25. Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, công dân có quyền thực hiện hành vi nào?
A. Khiếu nại tiếp lên cơ quan công an.
B. Khiếu nại tiếp lên cơ quan hành chính cấp trên hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
C. Tố cáo người đã ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
D. Chấp nhận quyết định và không có quyền khiếu nại tiếp.