[Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

[Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 11, Bài 3), yếu tố nào của ngôn ngữ thường được phân tích để làm rõ hiệu quả diễn đạt và khả năng biểu cảm?

A. Ngữ pháp và cấu trúc câu
B. Văn phong và giọng điệu
C. Từ vựng và các biện pháp tu từ
D. Mối quan hệ giữa người nói/viết và người nghe/đọc

2. Phân tích lỗi dùng từ tuyệt vời một cách quá thường xuyên trong một văn bản có thể nhằm mục đích gì?

A. Làm cho văn bản trở nên hào nhoáng.
B. Góp ý về sự đơn điệu, thiếu phong phú trong cách diễn đạt.
C. Chứng minh người viết có vốn từ vựng phong phú.
D. Nhấn mạnh sự tích cực của người viết.

3. Trong bài thực hành, khi phân tích tác dụng của việc dùng từ láy, mục đích chính là gì?

A. Chứng minh sự phong phú của từ láy.
B. Làm nổi bật đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật, hiện tượng.
C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ từ vựng.
D. Tạo ra sự hài hước cho văn bản.

4. Trong bài thực hành, khi phân tích cách dùng từ ngữ chỉ ý kiến, thái độ của người nói/viết, người ta thường tập trung vào loại từ nào?

A. Động từ
B. Tính từ
C. Trạng từ, thán từ, hoặc các cụm từ biểu thị quan điểm.
D. Đại từ

5. Phân tích lỗi câu Vì trời mưa to nên chúng tôi không thể đi chơi. tập trung vào yếu tố nào?

A. Lỗi dùng từ
B. Lỗi cấu trúc câu và liên kết
C. Lỗi dấu câu
D. Lỗi ngữ âm

6. Khi phân tích biện pháp ẩn dụ, người ta thường xem xét điều gì là quan trọng nhất?

A. Số lượng từ ngữ được ẩn dụ
B. Sự tương đồng về đặc điểm, tính chất giữa hai đối tượng
C. Tính phổ biến của ẩn dụ trong đời sống
D. Nguồn gốc lịch sử của ẩn dụ

7. Trong bài thực hành tiếng Việt, việc phân tích cấu trúc câu có thể tập trung vào loại câu nào để làm rõ ý đồ diễn đạt của tác giả?

A. Chỉ câu đơn và câu ghép.
B. Câu chủ động, câu bị động, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến.
C. Câu có trạng ngữ và câu không có trạng ngữ.
D. Câu có nhiều tính từ và câu có ít tính từ.

8. Biện pháp tu từ nào dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng một sự vật, hiện tượng khác không có nét tương đồng mà có mối quan hệ gần gũi?

A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Nhân hóa

9. Phân tích lỗi dùng cụm từ thật là trong câu Cuốn sách này thật là hay. nhằm mục đích gì?

A. Làm cho câu văn thêm trang trọng.
B. Kiểm tra khả năng dùng phó từ.
C. Góp ý để câu văn tự nhiên và súc tích hơn.
D. Đánh giá mức độ yêu thích của người nói.

10. Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gợi tả hình ảnh sống động, có hồn cho sự vật, hiện tượng không có đặc điểm này?

A. Hoán dụ
B. Cường điệu
C. Nhân hóa
D. Nói giảm, nói tránh

11. Câu Cô ấy có một giọng hát rất hay, như chim sơn ca vậy. sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Hoán dụ
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Nhân hóa

12. Biện pháp tu từ nào dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó về một phương diện nào đó?

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ

13. Khi phân tích biện pháp hoán dụ, yếu tố nào là quan trọng nhất để xác định sự chuyển nghĩa?

A. Sự quen thuộc của cách nói
B. Mối quan hệ gần gũi, tương cận giữa hai sự vật
C. Tính nghệ thuật của từ ngữ
D. Sự phức tạp của cấu trúc câu

14. Trong thực hành tiếng Việt, việc xác định lỗi dùng từ chỉ (chỉ là, chỉ có) trong câu có thể thuộc về nhóm lỗi nào?

A. Lỗi sai về ngữ pháp
B. Lỗi sai về dấu câu
C. Lỗi sai về lựa chọn từ ngữ
D. Lỗi sai về chính tả

15. Phân tích lỗi diễn đạt trong câu Học sinh chúng tôi ai cũng mong muốn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. nhằm mục đích gì?

A. Chỉ ra sự thiếu hiểu biết của học sinh
B. Khẳng định mong muốn chung của tập thể
C. Góp ý để câu văn mạch lạc, chuẩn xác hơn
D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của kỳ thi

16. Phân tích lỗi dùng từ mặc dù trong câu Mặc dù trời nắng đẹp, nhưng chúng tôi vẫn quyết định ở nhà. nhằm mục đích gì?

A. Làm cho câu văn trở nên trang trọng hơn.
B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa hai vế câu.
C. Góp ý về sự thừa từ hoặc lặp ý trong câu.
D. Kiểm tra kiến thức về các cặp từ trái nghĩa.

17. Trong thực hành tiếng Việt, việc nhận diện và phân tích các phép liên kết câu trong đoạn văn nhằm mục đích gì?

A. Tăng tính hấp dẫn cho đoạn văn.
B. Đảm bảo tính mạch lạc, chặt chẽ và logic của văn bản.
C. Giúp người đọc phân biệt các ý chính và ý phụ.
D. Đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ của tác giả.

18. Biện pháp tu từ nào dùng để nói giảm, nói tránh để giảm nhẹ tính nghiêm trọng hoặc tế nhị của vấn đề?

A. Cường điệu
B. Chơi chữ
C. Nói giảm, nói tránh
D. Đảo ngữ

19. Biện pháp tu từ nào dùng để nói quá sự thật nhằm tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh tính chất của sự vật, hiện tượng?

A. Nói giảm, nói tránh
B. Cường điệu
C. Chơi chữ
D. Đảo ngữ

20. Việc xác định và sửa lỗi ngữ pháp trong câu Những cuốn sách mà tôi đã đọc đều rất hay. có cần thiết không?

A. Không, câu này đã chuẩn ngữ pháp.
B. Có, cần bỏ những để câu gọn hơn.
C. Có, cần thay mà bằng mà tôi.
D. Có, cần bỏ đều để câu mạch lạc hơn.

21. Biện pháp tu từ nào dùng để gọi tên một sự vật, hiện tượng bằng một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng về tính chất hoặc hình thức?

A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ

22. Biện pháp tu từ nào dùng để chỉ sự vật, hiện tượng này bằng một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi (như bộ phận thay thế toàn thể, cái cụ thể thay thế cái trừu tượng)?

A. Ẩn dụ
B. So sánh
C. Hoán dụ
D. Nhân hóa

23. Khi phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ ngữ cổ hoặc từ ngữ địa phương, người ta thường xem xét đến yếu tố nào?

A. Tính phổ biến của từ ngữ đó trong toàn dân.
B. Khả năng gợi tả không gian, thời gian, hoặc sắc thái văn hóa, vùng miền.
C. Độ dài của từ ngữ.
D. Số lượng từ ngữ cổ/địa phương trong văn bản.

24. Trong bài thực hành, việc phân tích cách sử dụng các từ ngữ chỉ quan hệ thời gian (ví dụ: trước kia, hiện nay, sau này) giúp người đọc hiểu điều gì?

A. Sự phức tạp của ngữ pháp tiếng Việt.
B. Sự thay đổi, phát triển hoặc trình tự của sự việc, hiện tượng.
C. Thái độ của tác giả đối với thời gian.
D. Khả năng ghi nhớ từ vựng của người đọc.

25. Việc phân tích cách sử dụng từ ngữ trong một văn bản nhằm mục đích gì?

A. Chứng minh sự đa dạng của tiếng Việt
B. Làm rõ ý đồ của tác giả và hiệu quả biểu đạt
C. Kiểm tra kiến thức từ điển của người đọc
D. Đánh giá sự phức tạp của cấu trúc ngôn ngữ

1 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 11, Bài 3), yếu tố nào của ngôn ngữ thường được phân tích để làm rõ hiệu quả diễn đạt và khả năng biểu cảm?

2 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

2. Phân tích lỗi dùng từ tuyệt vời một cách quá thường xuyên trong một văn bản có thể nhằm mục đích gì?

3 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

3. Trong bài thực hành, khi phân tích tác dụng của việc dùng từ láy, mục đích chính là gì?

4 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

4. Trong bài thực hành, khi phân tích cách dùng từ ngữ chỉ ý kiến, thái độ của người nói/viết, người ta thường tập trung vào loại từ nào?

5 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

5. Phân tích lỗi câu Vì trời mưa to nên chúng tôi không thể đi chơi. tập trung vào yếu tố nào?

6 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

6. Khi phân tích biện pháp ẩn dụ, người ta thường xem xét điều gì là quan trọng nhất?

7 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

7. Trong bài thực hành tiếng Việt, việc phân tích cấu trúc câu có thể tập trung vào loại câu nào để làm rõ ý đồ diễn đạt của tác giả?

8 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

8. Biện pháp tu từ nào dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng một sự vật, hiện tượng khác không có nét tương đồng mà có mối quan hệ gần gũi?

9 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

9. Phân tích lỗi dùng cụm từ thật là trong câu Cuốn sách này thật là hay. nhằm mục đích gì?

10 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

10. Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gợi tả hình ảnh sống động, có hồn cho sự vật, hiện tượng không có đặc điểm này?

11 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

11. Câu Cô ấy có một giọng hát rất hay, như chim sơn ca vậy. sử dụng biện pháp tu từ nào?

12 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

12. Biện pháp tu từ nào dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó về một phương diện nào đó?

13 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

13. Khi phân tích biện pháp hoán dụ, yếu tố nào là quan trọng nhất để xác định sự chuyển nghĩa?

14 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

14. Trong thực hành tiếng Việt, việc xác định lỗi dùng từ chỉ (chỉ là, chỉ có) trong câu có thể thuộc về nhóm lỗi nào?

15 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

15. Phân tích lỗi diễn đạt trong câu Học sinh chúng tôi ai cũng mong muốn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. nhằm mục đích gì?

16 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

16. Phân tích lỗi dùng từ mặc dù trong câu Mặc dù trời nắng đẹp, nhưng chúng tôi vẫn quyết định ở nhà. nhằm mục đích gì?

17 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

17. Trong thực hành tiếng Việt, việc nhận diện và phân tích các phép liên kết câu trong đoạn văn nhằm mục đích gì?

18 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

18. Biện pháp tu từ nào dùng để nói giảm, nói tránh để giảm nhẹ tính nghiêm trọng hoặc tế nhị của vấn đề?

19 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

19. Biện pháp tu từ nào dùng để nói quá sự thật nhằm tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh tính chất của sự vật, hiện tượng?

20 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

20. Việc xác định và sửa lỗi ngữ pháp trong câu Những cuốn sách mà tôi đã đọc đều rất hay. có cần thiết không?

21 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

21. Biện pháp tu từ nào dùng để gọi tên một sự vật, hiện tượng bằng một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng về tính chất hoặc hình thức?

22 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

22. Biện pháp tu từ nào dùng để chỉ sự vật, hiện tượng này bằng một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi (như bộ phận thay thế toàn thể, cái cụ thể thay thế cái trừu tượng)?

23 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

23. Khi phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ ngữ cổ hoặc từ ngữ địa phương, người ta thường xem xét đến yếu tố nào?

24 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

24. Trong bài thực hành, việc phân tích cách sử dụng các từ ngữ chỉ quan hệ thời gian (ví dụ: trước kia, hiện nay, sau này) giúp người đọc hiểu điều gì?

25 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 3 Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

25. Việc phân tích cách sử dụng từ ngữ trong một văn bản nhằm mục đích gì?