1. Theo phân tích của giới phê bình văn học, việc Nguyễn Du sử dụng thể thơ lục bát biến thể trong Trao duyên có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng nhân vật?
A. Tạo nhịp điệu đều đặn, thể hiện sự vững vàng.
B. Tạo sự biến đổi, bất thường, thể hiện sự rối bời, đứt gãy trong tâm trạng.
C. Tạo âm hưởng bi tráng, thể hiện sự kiên cường.
D. Tạo sự hài hòa, cân đối, thể hiện sự thanh thản.
2. Theo các nhà phân tích văn học, hành động ngậm ngùi của nhân vật trữ tình trong Trao duyên khi trao duyên cho em thể hiện điều gì?
A. Sự vui vẻ và hài lòng.
B. Sự buồn bã, nuối tiếc và đau đớn.
C. Sự tức giận và oán hận.
D. Sự thờ ơ và vô cảm.
3. Trong Trao duyên, khi nhân vật trữ tình nói Cái sầu của ta dường như đã chia đôi, theo diễn giải phổ biến, điều này có ý nghĩa gì?
A. Nỗi sầu của nàng đã biến mất.
B. Nỗi sầu của nàng đã được chia sẻ và vơi bớt.
C. Nàng đang chia sẻ nỗi sầu với người yêu.
D. Nàng đang mong em cũng cảm nhận nỗi sầu của mình.
4. Theo các nhà phân tích tác phẩm Truyện Kiều, hành động trao duyên của nhân vật trữ tình trong bài thơ cùng tên được xem là một hành động mang tính chất gì?
A. Một hành động ích kỷ vì bản thân.
B. Một hành động hy sinh cao cả vì tình thân.
C. Một hành động mạo hiểm, bất chấp đạo lý.
D. Một hành động thể hiện sự yếu đuối, nhu nhược.
5. Theo cách hiểu phổ biến về Truyện Kiều, bi kịch của nhân vật trữ tình trong Trao duyên chủ yếu bắt nguồn từ đâu?
A. Sự phản bội của người yêu.
B. Sự áp đặt của gia đình và xã hội đối với thân phận người phụ nữ.
C. Sự ích kỷ của em gái.
D. Sự yếu đuối của chính bản thân nàng.
6. Trong Trao duyên, câu thơ Duyên em ơn chẳng dám quên của nhân vật trữ tình với em thể hiện phẩm chất gì của nàng?
A. Sự ích kỷ và chỉ nghĩ đến bản thân.
B. Sự biết ơn, thủy chung và có trách nhiệm.
C. Sự ham muốn và tham vọng.
D. Sự phụ thuộc và yếu đuối.
7. Trong Trao duyên, khi nhân vật trữ tình tự nhủ Cuộc đời dường như đã vơi đi một nửa sau khi trao duyên, theo diễn giải phổ biến, câu nói này thể hiện tâm trạng gì?
A. Sự nhẹ nhõm vì đã hoàn thành nghĩa vụ.
B. Sự hối tiếc và tiếc nuối về một phần cuộc đời đã mất đi.
C. Sự cam chịu và chấp nhận số phận.
D. Sự phẫn uất trước hoàn cảnh trớ trêu.
8. Trong Trao duyên, lời than Vả chăng, nợ cũ chưa trả của nhân vật trữ tình với em có ý nghĩa gì trong việc lý giải hành động của nàng?
A. Nàng muốn có thêm thời gian để suy nghĩ.
B. Nàng đang biện minh cho hành động trao duyên của mình.
C. Nàng cảm thấy có lỗi với em vì chưa thể đền đáp.
D. Nàng đang nói về một món nợ vật chất chưa trả.
9. Trong Trao duyên, câu thơ Bút sa gà chết giấc, ai hay? theo cách hiểu phổ biến, từ bút sa và gà chết giấc mang ý nghĩa ẩn dụ về điều gì?
A. Sự thành công trong học tập.
B. Sự bất lực và cái chết của tình yêu.
C. Sự khởi đầu mới đầy hy vọng.
D. Sự đấu tranh cho lẽ phải.
10. Trong Trao duyên, câu thơ Thôi thôi, em vẫn cứ drowning (theo cách hiểu chuyển ngữ hiện đại về tâm trạng), theo diễn giải phổ biến, từ drowning (chìm đắm) ám chỉ điều gì về tình thế của nhân vật?
A. Nàng đang chìm đắm trong hạnh phúc.
B. Nàng đang chìm đắm trong nỗi đau và sự tuyệt vọng.
C. Nàng đang chìm đắm trong suy nghĩ về tương lai.
D. Nàng đang chìm đắm trong ký ức đẹp.
11. Trong Trao duyên, khi nhân vật trữ tình nói Tơ duyên đã quyếtendsWith, theo diễn giải phổ biến, cụm từ tơ duyên và endsWith (kết thúc) thể hiện điều gì về số phận của nàng?
A. Số phận gắn bó bền chặt với người yêu.
B. Số phận bị ràng buộc và kết thúc mối tình.
C. Số phận được giải thoát khỏi mọi ràng buộc.
D. Số phận được tái sinh trong một kiếp khác.
12. Theo các nhà nghiên cứu ngôn ngữ văn học, cách sử dụng đại từ xưng hô mình, ta trong Trao duyên thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa nhân vật trữ tình và người mình trao duyên?
A. Sự xa cách và lạnh nhạt.
B. Sự gần gũi, thân mật nhưng đầy bi thương.
C. Sự tôn trọng và kính nể.
D. Sự thù địch và oán giận.
13. Theo cách phân tích tâm lý nhân vật trong Trao duyên, hành động còn chút vương vấn của nhân vật trữ tình sau khi trao duyên cho thấy điều gì?
A. Nàng đã quên hết mọi chuyện.
B. Nàng vẫn còn lưu luyến, day dứt với tình cũ.
C. Nàng đang tính toán cho tương lai.
D. Nàng đã tìm được niềm vui mới.
14. Theo các nhà nghiên cứu văn học, biện pháp tu từ đảo ngữ trong câu Mai sau dầu dại dầu dở, còn chút tình đâu đó cho nhau có tác dụng gì trong việc nhấn mạnh ý nghĩa?
A. Nhấn mạnh sự thay đổi của thời gian.
B. Nhấn mạnh sự tồn tại dai dẳng của tình cảm dù cho hoàn cảnh thay đổi.
C. Nhấn mạnh sự dứt khoát trong lời chia tay.
D. Nhấn mạnh sự quan trọng của lời hứa.
15. Trong đoạn trích Trao duyên, khi nhân vật trữ tình nói Mảnh tình san sẻ tí con con, theo cách hiểu phổ biến, từ mảnh tình và tí con con thể hiện điều gì về tình cảm của nàng?
A. Tình cảm còn rất non nớt, mới chớm nở.
B. Tình cảm sâu đậm nhưng bị chia cắt, vơi cạn.
C. Tình cảm chân thành, nhưng không được đáp lại.
D. Tình cảm nhạt nhòa, không còn thiết tha.
16. Theo các nhà nghiên cứu về phong cách thơ Nguyễn Du, việc nhân vật trữ tình trong Trao duyên nói Phận đâu chẳng có một lời cho thấy điều gì về địa vị xã hội của nàng?
A. Nàng có quyền quyết định mọi chuyện.
B. Nàng bị động, lệ thuộc vào hoàn cảnh và người khác.
C. Nàng là người có tiếng nói trong xã hội.
D. Nàng là người tự do, độc lập.
17. Trong đoạn trích Trao duyên, khi nhân vật trữ tình nói Giường đôi trọn kiếp chẳng gần với em, theo cách hiểu phổ biến, câu thơ này thể hiện điều gì về tương lai của nàng?
A. Nàng sẽ sống cô độc và lẻ loi.
B. Nàng sẽ tìm được hạnh phúc mới sau khi trao duyên.
C. Nàng sẽ tiếp tục sống trong sự dằn vặt của quá khứ.
D. Nàng sẽ kết hôn với người khác để trả hiếu.
18. Trong Trao duyên, khi nhân vật trữ tình nói Chẳng còn mặt mũi nào nữa, theo cách hiểu phổ biến, mặt mũi ở đây ám chỉ điều gì?
A. Ngoại hình xinh đẹp.
B. Danh dự, nhân phẩm và sự tự trọng.
C. Sự giàu có và địa vị.
D. Sức khỏe và thể chất.
19. Theo quan điểm phân tích phổ biến về tác phẩm Trao duyên của Nguyễn Du, yếu tố nào sau đây được xem là biểu hiện rõ nét nhất cho bi kịch tinh thần của nhân vật trữ tình, thể hiện sự giằng xé nội tâm giữa tình yêu và nghĩa vụ?
A. Sự chấp nhận lời đề nghị của bà và trao duyên cho em gái.
B. Nỗi đau đớn, giằng xé khi phải trao duyên, tự nguyện gánh chịu nỗi oan nghiệt thay cho em.
C. Lời than trách số phận hẩm hiu và thể hiện khát vọng được sống hạnh phúc.
D. Sự suy nghĩ về cái chết như một lối thoát duy nhất khỏi bi kịch.
20. Trong Trao duyên, khi nhân vật trữ tình nói Chữ tình chưa chút đền bồi với em, theo cách hiểu phổ biến, chữ tình ở đây ám chỉ điều gì?
A. Nghĩa vụ trả ơn cha mẹ.
B. Mối tình sâu nặng với người yêu.
C. Nghĩa vụ giữ gìn danh tiết gia đình.
D. Lời hứa với bạn bè.
21. Theo các nhà phân tích văn học, giọng điệu chủ đạo trong bài thơ Trao duyên là gì?
A. Hào hùng, bi tráng.
B. Oán giận, phẫn uất.
C. Tâm tình, thổn thức, đau đớn.
D. Châm biếm, mỉa mai.
22. Theo các nhà nghiên cứu văn học, nghệ thuật nhân hóa trong Trao duyên được sử dụng hiệu quả nhất ở chi tiết nào sau đây, qua đó khắc họa sâu sắc tâm trạng nhân vật?
A. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên buồn bã, ảm đạm.
B. Diễn tả nỗi đau của vật vô tri như cây, cỏ.
C. Nói chuyện với chị, em như người sống.
D. Tả cảnh chiếc vành, dải yếm mang nỗi niềm.
23. Theo cách phân tích văn học truyền thống, hình ảnh cây và con trong câu thơ Thân (~cây~) này ai dễ làm cho (~con~) của nhân vật trữ tình trong Trao duyên mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc về điều gì?
A. Sự gắn bó keo sơn giữa con người và thiên nhiên.
B. Sự mong manh, yếu đuối và phụ thuộc của thân phận người phụ nữ.
C. Sự đoàn tụ và sum vầy của gia đình.
D. Sự phản kháng mạnh mẽ chống lại số phận.
24. Trong Trao duyên, lời tự sự Cầm tay chàng, biết nói chi nhau của nhân vật trữ tình thể hiện điều gì về mối quan hệ với người yêu trước khi chia ly?
A. Họ đã hết yêu nhau.
B. Họ còn rất nhiều điều muốn nói nhưng không thể diễn tả thành lời.
C. Họ đã chia tay một cách dứt khoát.
D. Họ cảm thấy xa lạ với nhau.
25. Theo cách diễn giải phổ biến, hình ảnh hương trong câu Nhưng còn chút nghĩa, chút tình chưa phai của nhân vật trữ tình trong Trao duyên có thể liên hệ với yếu tố nào trong văn hóa Việt Nam?
A. Hương vị của món ăn truyền thống.
B. Hương thơm của nhang khói trong thờ cúng.
C. Hương sắc của người phụ nữ.
D. Hương thơm của các loài hoa.