[Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

[Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

1. Trong Các phương châm hội thoại, phương châm về lượng yêu cầu người nói cần đảm bảo điều gì?

A. Nói đúng sự thật, có căn cứ.
B. Nói đủ thông tin cần thiết, không thiếu và không thừa.
C. Nói rõ ràng, rành mạch, tránh hiểu lầm.
D. Giữ thái độ lịch sự, tôn trọng người nghe.

2. Trong Ôn tập về từ loại, đại từ nhân xưng được dùng để làm gì?

A. Chỉ dùng để thay thế danh từ.
B. Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, chỉ vật trong những ngữ cảnh nhất định.
C. Chỉ dùng để tạo câu hỏi.
D. Dùng để biểu thị thái độ của người nói.

3. Trong Ôn tập về câu, câu Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. thuộc loại câu nào theo mục đích nói?

A. Câu nghi vấn.
B. Câu cầu khiến.
C. Câu cảm thán.
D. Câu trần thuật.

4. Theo Cách làm bài văn nghị luận, khi mở bài cho một bài văn nghị luận, điều quan trọng nhất là gì?

A. Giới thiệu thật nhiều thông tin liên quan đến chủ đề.
B. Nêu trực tiếp vấn đề cần nghị luận và thể hiện thái độ của người viết.
C. Kể một câu chuyện hài hước để thu hút người đọc.
D. Trích dẫn một câu nói nổi tiếng.

5. Bài Luyện tập về thành phần biệt lập đã nêu ví dụ về thành phần phụ chú. Thành phần phụ chú có chức năng chính là gì?

A. Biểu thị thái độ của người nói.
B. Gọi đáp người đối thoại.
C. Bổ sung một thông tin không bắt buộc, không thay đổi cấu trúc chính của câu.
D. Chỉ làm rõ nghĩa cho một từ ngữ cụ thể.

6. Bài Ôn tập về câu của sách giáo khoa Ngữ văn 11 phân loại câu theo mục đích nói. Câu nào sau đây thuộc loại câu cầu khiến?

A. Hôm nay trời đẹp quá!
B. Bạn có đi xem phim với tôi không?
C. Em hãy cố gắng học tập thật tốt nhé!
D. Tôi đang đọc một cuốn sách thú vị.

7. Khi phân tích Trật tự từ trong câu trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, việc thay đổi trật tự từ trong câu có thể dẫn đến hậu quả gì?

A. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
B. Không làm thay đổi ý nghĩa của câu, chỉ làm câu văn hay hơn.
C. Làm thay đổi sắc thái ý nghĩa hoặc làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
D. Chỉ làm thay đổi về mặt ngữ pháp mà không ảnh hưởng đến ngữ nghĩa.

8. Trong bài Luyện tập về các phương châm hội thoại, nếu một người nói Tôi xin lỗi, tôi không thể giúp bạn được. khi được yêu cầu làm một việc vượt quá khả năng, thì họ đang tuân thủ phương châm nào?

A. Phương châm về lượng.
B. Phương châm về chất.
C. Phương châm quan hệ.
D. Phương châm lịch sự.

9. Theo bài Cách làm bài văn trình bày một vấn đề của tác giả Đỗ Hữu Châu, các bước cơ bản để xây dựng một bài văn trình bày một vấn đề nghị luận là gì?

A. Nêu vấn đề, phân tích vấn đề, giải quyết vấn đề.
B. Mở bài, thân bài, kết bài.
C. Giới thiệu chủ đề, triển khai ý, tổng kết.
D. Xác định mục đích, tìm ý, lập dàn ý.

10. Bài Ôn tập về các thành phần biệt lập đã nêu ví dụ về thành phần gọi - đáp. Thành phần gọi - đáp có chức năng chính là gì?

A. Biểu thị thái độ của người nói.
B. Bổ sung thông tin phụ cho câu.
C. Dùng để bắt đầu hoặc kết thúc một cuộc giao tiếp, hoặc để thu hút sự chú ý của người đối thoại.
D. Chỉ làm rõ nghĩa cho một từ ngữ cụ thể.

11. Trong Ôn tập về từ loại, quan hệ từ có vai trò gì trong câu?

A. Chỉ dùng để nhấn mạnh ý nghĩa.
B. Chỉ bổ sung ý nghĩa về thời gian.
C. Dùng để nối các từ ngữ hoặc các vế câu, biểu thị mối quan hệ giữa chúng.
D. Chỉ dùng để tạo câu hỏi.

12. Khi phân tích Tình thái từ trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, tình thái từ có chức năng gì nổi bật nhất?

A. Chỉ bổ sung ý nghĩa về thời gian và không gian cho câu.
B. Chỉ biểu thị sự nhấn mạnh hoặc khẳng định.
C. Biểu thị thái độ, tình cảm, ý chí của người nói đối với sự việc, người nghe, qua đó làm cho câu nói thêm phần sinh động, biểu cảm.
D. Chỉ dùng để tạo câu hỏi và câu cảm thán.

13. Bài Sự phát triển của từ vựng đã đề cập đến phương thức chuyển đổi từ loại. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho phương thức này?

A. Từ xe (danh từ) chuyển thành xe (động từ) trong xe đạp.
B. Từ đẹp (tính từ) chuyển thành vẻ đẹp (danh từ).
C. Từ sách (danh từ) chuyển thành sách vở (danh từ).
D. Từ nhanh (tính từ) chuyển thành nhanh chóng (phó từ).

14. Trong bài Sự phát triển của từ vựng, phương thức cấu tạo từ bằng cách ghép các yếu tố có nghĩa lại với nhau được gọi là gì?

A. Ghép đôi.
B. Ghép phụ.
C. Ghép chính.
D. Ghép từ.

15. Trong bài Luyện tập về cách làm bài văn nghị luận của tác giả Nguyễn Thị Minh, để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt và câu văn dài, phức tạp.
B. Có lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực và bố cục rõ ràng, mạch lạc.
C. Trình bày quan điểm cá nhân một cách mạnh mẽ, không cần dẫn chứng.
D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để bài văn thêm sinh động.

16. Trong Các phương châm hội thoại, phương châm quan hệ yêu cầu người nói cần làm gì?

A. Nói đúng sự thật, có căn cứ.
B. Nói đủ thông tin, không thiếu, không thừa.
C. Nói đúng vào đề tài, không nói lạc đề.
D. Nói rõ ràng, tránh mơ hồ.

17. Trong Việc sử dụng hành động và trạng thái trong diễn đạt của tác giả Nguyễn Khắc Phi, khi phân tích về sự khác biệt giữa hành động và trạng thái, tác giả nhấn mạnh điểm cốt lõi nào?

A. Hành động luôn mang tính chủ động, còn trạng thái mang tính bị động.
B. Hành động chỉ sự thay đổi, còn trạng thái chỉ sự tồn tại hoặc tính chất.
C. Hành động thường gắn với động từ, còn trạng thái thường gắn với tính từ.
D. Hành động biểu thị sự biến đổi của đối tượng, còn trạng thái biểu thị sự tương tác giữa các đối tượng.

18. Theo bài Luyện tập phó từ của tác giả Đỗ Hữu Châu, phó từ có vai trò gì quan trọng trong câu?

A. Phó từ chỉ có chức năng bổ sung ý nghĩa về thời gian và địa điểm.
B. Phó từ làm rõ thêm các sắc thái ý nghĩa về quan hệ, thời gian, nơi chốn, cách thức, mức độ, khẳng định, phủ định, cầu khiến, mệnh lệnh,...
C. Phó từ chỉ có vai trò liên kết các vế câu với nhau.
D. Phó từ là thành phần chính của câu, quyết định ý nghĩa của chủ ngữ và vị ngữ.

19. Bài Sự phát triển của từ vựng của tác giả Nguyễn Thiện Giáp đã chỉ ra những phương thức nào là chủ yếu để từ vựng tiếng Việt phát triển?

A. Chỉ có phương thức vay mượn từ ngữ của các ngôn ngữ khác.
B. Chủ yếu là phương thức cấu tạo từ mới và phương thức chuyển đổi từ loại.
C. Chủ yếu là phương thức mượn từ và phương thức rút gọn câu.
D. Chủ yếu là phương thức thay đổi nghĩa của từ và phương thức dùng từ theo ngữ cảnh.

20. Bài Ôn tập về các thành phần biệt lập trong sách giáo khoa Ngữ văn 11 đã phân loại các thành phần biệt lập thành những nhóm nào?

A. Thành phần tình thái và thành phần gọi - đáp.
B. Thành phần tình thái, thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú.
C. Thành phần chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ.
D. Thành phần chính và thành phần phụ.

21. Theo bài Các phương châm hội thoại, phương châm về chất yêu cầu người nói cần làm gì?

A. Nói đủ ý, không thừa, không thiếu.
B. Nói đúng sự thật, có căn cứ, không nói sai hoặc không có cơ sở.
C. Nói rõ ràng, tránh mơ hồ.
D. Giữ thái độ lịch sự, tôn trọng.

22. Theo bài Luyện tập về cách làm bài văn nghị luận, khi kết bài, người viết cần làm gì?

A. Nêu thêm nhiều ý mới chưa từng đề cập.
B. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã trình bày và khẳng định lại luận điểm chính.
C. Chỉ cần viết một câu ngắn gọn.
D. Đưa ra một câu chuyện hoàn toàn khác.

23. Bài Luyện tập về phó từ đã chỉ ra rằng phó từ có thể đứng trước hoặc sau động từ, tính từ. Trong trường hợp nào, phó từ thường đứng trước động từ/tính từ?

A. Khi phó từ chỉ ý nghĩa về thời gian, nơi chốn.
B. Khi phó từ bổ nghĩa cho cả cụm động từ/tính từ.
C. Khi phó từ mang ý nghĩa khẳng định, phủ định, hoặc mức độ.
D. Khi phó từ chỉ mục đích hoặc nguyên nhân.

24. Trong Các phương châm hội thoại, phương châm lịch sự yêu cầu người nói cần chú ý điều gì?

A. Nói đúng sự thật, không nói sai.
B. Nói đủ ý, không nói thiếu hoặc thừa.
C. Nói rõ ràng, tránh nói mơ hồ.
D. Giữ thái độ chân thành, tôn trọng người đối thoại, tránh gây tổn thương hoặc khó chịu cho người khác.

25. Khi phân tích Nghĩa của từ trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, có mấy loại nghĩa cơ bản của từ?

A. Chỉ có nghĩa đen.
B. Nghĩa đen và nghĩa bóng.
C. Nghĩa gốc, nghĩa chuyển và nghĩa phái sinh.
D. Nghĩa biểu trưng và nghĩa ẩn dụ.

1 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

1. Trong Các phương châm hội thoại, phương châm về lượng yêu cầu người nói cần đảm bảo điều gì?

2 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

2. Trong Ôn tập về từ loại, đại từ nhân xưng được dùng để làm gì?

3 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

3. Trong Ôn tập về câu, câu Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. thuộc loại câu nào theo mục đích nói?

4 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

4. Theo Cách làm bài văn nghị luận, khi mở bài cho một bài văn nghị luận, điều quan trọng nhất là gì?

5 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

5. Bài Luyện tập về thành phần biệt lập đã nêu ví dụ về thành phần phụ chú. Thành phần phụ chú có chức năng chính là gì?

6 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

6. Bài Ôn tập về câu của sách giáo khoa Ngữ văn 11 phân loại câu theo mục đích nói. Câu nào sau đây thuộc loại câu cầu khiến?

7 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

7. Khi phân tích Trật tự từ trong câu trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, việc thay đổi trật tự từ trong câu có thể dẫn đến hậu quả gì?

8 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

8. Trong bài Luyện tập về các phương châm hội thoại, nếu một người nói Tôi xin lỗi, tôi không thể giúp bạn được. khi được yêu cầu làm một việc vượt quá khả năng, thì họ đang tuân thủ phương châm nào?

9 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

9. Theo bài Cách làm bài văn trình bày một vấn đề của tác giả Đỗ Hữu Châu, các bước cơ bản để xây dựng một bài văn trình bày một vấn đề nghị luận là gì?

10 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

10. Bài Ôn tập về các thành phần biệt lập đã nêu ví dụ về thành phần gọi - đáp. Thành phần gọi - đáp có chức năng chính là gì?

11 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

11. Trong Ôn tập về từ loại, quan hệ từ có vai trò gì trong câu?

12 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

12. Khi phân tích Tình thái từ trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, tình thái từ có chức năng gì nổi bật nhất?

13 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Sự phát triển của từ vựng đã đề cập đến phương thức chuyển đổi từ loại. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho phương thức này?

14 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

14. Trong bài Sự phát triển của từ vựng, phương thức cấu tạo từ bằng cách ghép các yếu tố có nghĩa lại với nhau được gọi là gì?

15 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

15. Trong bài Luyện tập về cách làm bài văn nghị luận của tác giả Nguyễn Thị Minh, để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

16 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

16. Trong Các phương châm hội thoại, phương châm quan hệ yêu cầu người nói cần làm gì?

17 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

17. Trong Việc sử dụng hành động và trạng thái trong diễn đạt của tác giả Nguyễn Khắc Phi, khi phân tích về sự khác biệt giữa hành động và trạng thái, tác giả nhấn mạnh điểm cốt lõi nào?

18 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

18. Theo bài Luyện tập phó từ của tác giả Đỗ Hữu Châu, phó từ có vai trò gì quan trọng trong câu?

19 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

19. Bài Sự phát triển của từ vựng của tác giả Nguyễn Thiện Giáp đã chỉ ra những phương thức nào là chủ yếu để từ vựng tiếng Việt phát triển?

20 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

20. Bài Ôn tập về các thành phần biệt lập trong sách giáo khoa Ngữ văn 11 đã phân loại các thành phần biệt lập thành những nhóm nào?

21 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

21. Theo bài Các phương châm hội thoại, phương châm về chất yêu cầu người nói cần làm gì?

22 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

22. Theo bài Luyện tập về cách làm bài văn nghị luận, khi kết bài, người viết cần làm gì?

23 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

23. Bài Luyện tập về phó từ đã chỉ ra rằng phó từ có thể đứng trước hoặc sau động từ, tính từ. Trong trường hợp nào, phó từ thường đứng trước động từ/tính từ?

24 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

24. Trong Các phương châm hội thoại, phương châm lịch sự yêu cầu người nói cần chú ý điều gì?

25 / 25

Category: [Chân trời] Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Ôn tập cuối học kì I

Tags: Bộ đề 1

25. Khi phân tích Nghĩa của từ trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, có mấy loại nghĩa cơ bản của từ?