1. Phân tích phong cách ngôn ngữ của Hồ Chí Minh trong Tuyên ngôn Độc lập, yếu tố nào được coi là cốt lõi?
A. Sự kết hợp giữa lý lẽ sắc bén, lập luận chặt chẽ và ngôn ngữ hùng hồn, giàu sức thuyết phục.
B. Ngôn ngữ khoa học, chính xác, khách quan.
C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc.
D. Ngôn ngữ đời thường, gần gũi.
2. Trong truyện Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân, hình ảnh con sông Đà hung bạo được khắc họa bằng những chi tiết nào là chủ yếu?
A. Thác nước, đá bờ sông, xoáy nước và tiếng gầm rú.
B. Cảnh vật thơ mộng, yên bình.
C. Con thuyền xuôi dòng êm ả.
D. Vẻ đẹp trữ tình của thiên nhiên.
3. Trong tác phẩm Sóng của Xuân Quỳnh, hình ảnh sóng yêu anh thể hiện điều gì về tình yêu của người phụ nữ?
A. Tình yêu mãnh liệt, chủ động, nồng nàn và có sức mạnh vĩnh cửu.
B. Tình yêu thụ động, yếu đuối và dễ dàng tan biến.
C. Tình yêu chỉ mang tính thoáng qua.
D. Tình yêu chỉ là sự chờ đợi.
4. Trong bài Tràng Giang của Huy Cận, cụm từ cồn trên bãi vàng có ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Sự cô đơn, lạc lõng và nỗi buồn mênh mang của nhân vật trữ tình.
B. Sự giàu có và sung túc của thiên nhiên.
C. Vẻ đẹp hùng vĩ của cảnh vật.
D. Sự kết nối giữa con người và thiên nhiên.
5. Trong bài Tây Tiến của Quang Dũng, hình ảnh mắt trừng gửi mộng qua biên giới gợi lên điều gì về người lính?
A. Sự mơ ước, hoài bão và ý chí chiến đấu cao cả.
B. Nỗi nhớ quê hương và sự bi lụy.
C. Sự mệt mỏi và kiệt sức.
D. Sự cô đơn và lạc lõng.
6. Trong Văn tế nghĩa sĩ trận vong của đồng bào ta ở Quảng Nam của Nguyễn Đình Chiểu, hình ảnh Lòe đạn đùng đùng, chẳng thèm đếm chi chiêng trống cho thấy phẩm chất gì của người nghĩa sĩ?
A. Sự dũng cảm, coi thường hiểm nguy, sẵn sàng hy sinh.
B. Sự thiếu kỷ luật và liều lĩnh.
C. Sự lạc quan và chủ quan trước kẻ thù.
D. Sự hoang mang và sợ hãi.
7. Câu Thân em như tấm lụa đào / Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai. trong bài Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương thể hiện điều gì về thân phận người phụ nữ thời phong kiến?
A. Sự phụ thuộc vào người khác và mong muốn được trân trọng.
B. Sự tự do và độc lập trong quyết định.
C. Sự giàu sang và quyền lực.
D. Sự khinh thường và coi thường.
8. Trong tác phẩm Truyện Kiều, Nguyễn Du đã sử dụng phép tu từ nào để khắc họa sự tương phản giữa cảnh ngộ của Thúy Kiều và những người xung quanh khi nàng phải đối mặt với số phận nghiệt ngã?
A. Phép đối lập và tương phản.
B. Phép ẩn dụ và hoán dụ.
C. Phép điệp và lặp.
D. Phép so sánh và nhân hóa.
9. Tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu đã sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
A. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
B. Nghị luận.
C. Thuyết minh.
D. Kể chuyện theo ngôi thứ nhất.
10. Trong tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường, câu Dòng sông là một bản tình ca của Huế là một hình ảnh mang tính chất gì?
A. Ẩn dụ, thể hiện vẻ đẹp lãng mạn, trữ tình và âm hưởng sâu lắng của sông Hương.
B. So sánh trực tiếp, nêu bật chức năng của sông Hương trong đời sống.
C. Nhân hóa, thể hiện sự gắn bó của sông Hương với con người.
D. Hoán dụ, đại diện cho toàn bộ cảnh quan Huế.
11. Hành động nhổ neo trong bài Đoàn thuyền đánh cá thể hiện ý nghĩa gì đối với cuộc sống của người dân chài?
A. Bắt đầu một ngày lao động mới đầy hứng khởi và hy vọng.
B. Kết thúc một ngày làm việc mệt mỏi.
C. Sự chia ly và tạm biệt.
D. Sự đoàn tụ sau một chuyến đi dài.
12. Theo lý thuyết về phong cách ngôn ngữ, tại sao Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh lại có sức lay động mạnh mẽ đến công chúng?
A. Ngôn ngữ vừa mang tính chính luận sắc bén, vừa giàu cảm xúc, khơi gợi lòng yêu nước và ý chí độc lập.
B. Ngôn ngữ quá học thuật, khó hiểu.
C. Ngôn ngữ chỉ mang tính chất thông báo.
D. Ngôn ngữ thiếu tính dân chủ.
13. Theo phân tích văn học, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật trong Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận có đặc điểm nổi bật là gì?
A. Sử dụng nhiều từ ngữ gợi hình ảnh, giàu sức biểu cảm và mang tính nhạc điệu.
B. Ngôn ngữ giản dị, đời thường, gần gũi với đời sống.
C. Ngôn ngữ khoa học, chính xác, ít dùng biện pháp tu từ.
D. Ngôn ngữ mang tính khẩu ngữ, thiếu trau chuốt.
14. Câu Tôi yêu em của Maiakovskiy, cách xưng hô em trong bài thơ này mang ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Biểu tượng cho tình yêu mãnh liệt, nồng cháy và cả sự đau khổ, dằn vặt.
B. Biểu tượng cho sự gắn bó gia đình.
C. Biểu tượng cho tình bạn bè.
D. Biểu tượng cho sự khinh thường.
15. Trong bài Quá giang của Ngô Thì Nhậm, câu Nghìn thu洖 đất, ai người qua lại? thể hiện tâm trạng gì?
A. Nỗi suy tư về sự vô thường của cuộc đời và thời gian.
B. Niềm vui sướng khi được du ngoạn.
C. Sự oán giận xã hội.
D. Nỗi nhớ quê hương da diết.
16. Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong Thiên gia thi, yếu tố nào thể hiện rõ nhất sự tinh tế trong việc miêu tả tâm trạng?
A. Sử dụng từ Hán Việt trang trọng, gợi cảm.
B. Sử dụng từ ngữ địa phương.
C. Sử dụng từ ngữ thuần Việt giản dị.
D. Sử dụng ngôn ngữ khẩu ngữ.
17. Trong bài Hàn Mặc Tử của Chế Lan Viên, câu Mỗi hồn thơ là một cuộc đời ngắn ngủi nói lên điều gì về thi sĩ?
A. Cuộc đời và sự nghiệp thi ca của Hàn Mặc Tử tuy ngắn ngủi nhưng đầy bi tráng và ý nghĩa.
B. Thơ ca của Hàn Mặc Tử chỉ là những rung động nhất thời.
C. Hàn Mặc Tử không có khả năng sáng tạo lâu dài.
D. Thơ ca không phản ánh cuộc đời thực.
18. Trong Việt Bắc, Tố Hữu đã sử dụng phép tu từ nào để khắc họa bức tranh thiên nhiên và con người Việt Bắc qua bốn mùa?
A. Phép hoán dụ, ẩn dụ và so sánh.
B. Phép điệp ngữ và câu hỏi tu từ.
C. Phép nhân hóa và tượng thanh.
D. Phép đối lập và tương phản.
19. Trong bài Đất nước của Nguyễn Đình Thi, câu Đất nước là máu xương của mình thể hiện quan niệm gì về đất nước?
A. Đất nước là máu thịt, là sự sống còn gắn bó thiêng liêng với mỗi con người.
B. Đất nước chỉ là một khái niệm trừu tượng.
C. Đất nước là nơi thực dân cai trị.
D. Đất nước là chiến tranh và mất mát.
20. Theo phân tích, yếu tố nào quan trọng nhất tạo nên sức hấp dẫn của nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao?
A. Sự bi kịch hóa thân phận, từ người lương thiện bị tha hóa trở thành kẻ lưu manh và khao khát hoàn lương.
B. Sự tàn bạo và độc ác không có giới hạn.
C. Sự khôn ngoan và mưu mẹo trong cuộc sống.
D. Sự giàu có và địa vị xã hội.
21. Phép tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. (Tương truyền) là gì?
A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Điệp ngữ.
22. Trong Văn tế nghĩa sĩ trận vong của đồng bào ta ở Quảng Nam, Nguyễn Đình Chiểu sử dụng hình ảnh bữa cơm lạt, mồ hôi muối mặn để nói lên điều gì?
A. Sự lam lũ, vất vả và hy sinh thầm lặng của người dân.
B. Sự giàu có và sung túc của người dân.
C. Sự hưởng thụ và nhàn rỗi.
D. Sự phản kháng và nổi dậy.
23. Trong truyện Vợ nhặt của Kim Lân, chi tiết bữa cơm, bữa cháo có ý nghĩa tượng trưng gì?
A. Sự ấm áp, tình người và niềm hy vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
B. Sự nghèo đói và bế tắc.
C. Sự xa hoa và lãng phí.
D. Sự cô đơn và tuyệt vọng.
24. Phép tu từ nào giúp tạo nên giọng điệu mỉa mai, châm biếm sâu sắc trong lời nói của nhân vật trong đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia (Trích Số đỏ của Vũ Trọng Phụng)?
A. Nói lái.
B. Điệp ngữ.
C. Hoán dụ.
D. Ẩn dụ.
25. Câu Ta với mình, mình với ta, / Chom lọn cái tình cái nghĩa nặng đầy. trích từ bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ của Đặng Trần Côn (qua lời dịch của Ngô Gia Văn Phái) thể hiện tâm trạng gì của người chinh phụ?
A. Nỗi nhớ thương chồng da diết và tình cảm gắn bó sâu sắc.
B. Sự oán giận và trách móc chồng.
C. Sự cô đơn và chán chường vì chờ đợi.
D. Niềm vui sướng khi được đoàn tụ.