1. Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điều gì?
A. Độ lớn của lực điện tác dụng lên một điện tích thử.
B. Năng lượng của một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó.
C. Độ lớn của điện trường tại điểm đó.
D. Khả năng điện trường sinh công khi di chuyển một đơn vị điện tích âm.
2. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đặc trưng cho điều gì?
A. Độ lớn điện trường tại điểm M.
B. Độ lớn điện trường tại điểm N.
C. Khả năng sinh công của điện trường khi di chuyển một đơn vị điện tích dương từ M đến N.
D. Độ lớn điện trường trung bình trên đoạn MN.
3. Nếu thế năng của một điện tích $q$ tại điểm A là $W_A$ và tại điểm B là $W_B$, thì công của lực điện trường khi di chuyển điện tích từ A đến B là:
A. $A = W_A - W_B$
B. $A = W_B - W_A$
C. $A = q(W_A - W_B)$
D. $A = q(W_B - W_A)$
4. Điện thế của một điện tích điểm $q$ tại một điểm cách nó một khoảng $r$ được tính bằng công thức nào?
A. $V = k \frac{q}{r^2}$
B. $V = k \frac{q^2}{r}$
C. $V = k \frac{q}{r}$
D. $V = k \frac{q^2}{r^2}$
5. Trong trường hợp nào thì công của lực điện trường khi di chuyển điện tích giữa hai điểm bằng không?
A. Khi điện tích di chuyển dọc theo một đường sức điện.
B. Khi điện tích di chuyển giữa hai điểm có cùng điện thế.
C. Khi điện tích di chuyển ngược chiều đường sức điện.
D. Khi điện tích di chuyển từ vô cùng về một điểm.
6. Trong một điện trường đều, nếu cường độ điện trường là $E$, khoảng cách giữa hai điểm là $d$ và hai điểm này nằm trên cùng một đường sức điện thì hiệu điện thế giữa hai điểm đó có thể được tính bằng công thức nào?
A. $U = Ed$
B. $U = E/d$
C. $U = d/E$
D. $U = E \cdot d^2$
7. Trong một điện trường, nếu hiệu điện thế giữa hai điểm là 0, điều đó có nghĩa là gì?
A. Không có điện trường tại hai điểm đó.
B. Hai điểm đó nằm trên cùng một mặt đẳng thế.
C. Lực điện trường bằng không tại hai điểm đó.
D. Điện tích thử không thể di chuyển giữa hai điểm đó.
8. Đơn vị của điện thế là gì?
A. Volt (V)
B. Joule (J)
C. Coulomb (C)
D. Newton (N)
9. Điện thế tại một điểm trong điện trường phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Chỉ phụ thuộc vào điện tích thử đặt tại điểm đó.
B. Chỉ phụ thuộc vào nguồn sinh ra điện trường.
C. Phụ thuộc vào cả nguồn sinh ra điện trường và vị trí điểm đang xét.
D. Phụ thuộc vào cả nguồn sinh ra điện trường, điện tích thử và vị trí điểm đang xét.
10. Một hạt mang điện tích $q = 1,6 \times 10^{-19} C$ di chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm là $U_{MN} = 10 V$. Công của lực điện thực hiện khi hạt di chuyển từ M đến N là bao nhiêu?
A. $1,6 \times 10^{-18} J$
B. $1,6 \times 10^{-19} J$
C. $1,6 \times 10^{-20} J$
D. $1,6 \times 10^{-17} J$
11. Một điện tích $q$ di chuyển từ điểm M có thế năng $W_M$ đến điểm N có thế năng $W_N$. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình này là:
A. $A = W_M - W_N$
B. $A = W_N - W_M$
C. $A = q(W_M - W_N)$
D. $A = q(W_N - W_M)$
12. Một điện tích $q = 5 \mu C = 5 \times 10^{-6} C$ được đặt tại điểm A, nơi có điện thế $V_A = 2000 V$. Thế năng của điện tích này tại điểm A là bao nhiêu?
A. $10^{-2} J$
B. $10^{-3} J$
C. $10^{-4} J$
D. $10^{-5} J$
13. Nếu hiệu điện thế giữa hai điểm là $U$ và cường độ điện trường đều giữa hai điểm đó là $E$, thì khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm đó là bao nhiêu?
A. $d_{min} = U/E$
B. $d_{min} = E/U$
C. $d_{min} = U \cdot E$
D. $d_{min} = \sqrt{U^2 + E^2}$
14. Thế năng của một điện tích $q$ đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điều gì?
A. Khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó khi có điện tích thử.
B. Năng lượng mà điện tích đó có được do vị trí của nó trong điện trường.
C. Độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
D. Độ lớn của điện trường tại điểm đó.
15. Một điện tích điểm $q$ đặt tại tâm của một hình vuông cạnh $a$. Bốn đỉnh của hình vuông lần lượt là A, B, C, D. So sánh thế năng của điện tích tại các đỉnh này:
A. $W_A > W_B > W_C > W_D$
B. $W_A = W_B = W_C = W_D$
C. $W_A < W_B < W_C < W_D$
D. Không đủ thông tin để so sánh.