Đề 1 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Đề 1 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

1. Nguyên tắc nào quan trọng nhất khi thực hiện các thủ thuật Leopold?

A. Thực hiện nhẹ nhàng, tránh gây khó chịu cho thai phụ.
B. Thực hiện nhanh chóng để tiết kiệm thời gian.
C. Thực hiện khi thai phụ nằm ngửa hoàn toàn.
D. Thực hiện sau khi thai phụ ăn no.

2. Trong ngôi mông, điểm mốc để xác định kiểu thế là:

A. Xương cùng.
B. Mỏm vai.
C. Gót chân.
D. Đầu gối.

3. Trong ngôi chỏm, kiểu thế nào có thể gây ra tình trạng đẻ khó do đầu không cú tốt?

A. Chẩm chậu sau.
B. Chẩm chậu trái trước.
C. Chẩm chậu phải trước.
D. Chẩm ngang.

4. Trong ngôi ngang, khi mỏm vai trái của thai nhi ở phía trước, dưới của khung chậu mẹ, ta gọi là kiểu thế gì?

A. Vai trái trước.
B. Vai phải trước.
C. Vai trái sau.
D. Vai phải sau.

5. Trong ngôi chỏm, kiểu thế nào là thường gặp nhất?

A. Chẩm trái trước (Chẩm - L - Tr)
B. Chẩm phải trước (Chẩm - P - Tr)
C. Chẩm trái sau (Chẩm - L - S)
D. Chẩm phải sau (Chẩm - P - S)

6. Trong ngôi chỏm, kiểu thế nào có đường kính lọt nhỏ nhất?

A. Chẩm chậu trước.
B. Chẩm chậu sau.
C. Chẩm ngang.
D. Chẩm vệ.

7. Trong ngôi ngang, mốc để xác định kiểu thế là mối tương quan giữa:

A. Mỏm vai và gai chậu trước trên của mẹ.
B. Đầu và mông thai nhi.
C. Lưng thai nhi và rốn mẹ.
D. Bàn chân và âm hộ.

8. Khi khám Leopold, bạn sờ thấy một diện phẳng, rộng ở một bên bụng mẹ và các phần nhỏ (tay, chân) ở bên còn lại. Khả năng cao nhất đây là:

A. Lưng thai nhi.
B. Đầu thai nhi.
C. Mông thai nhi.
D. Vai thai nhi.

9. Trong ngôi chỏm, kiểu thế nào có nguy cơ gây ra cuộc chuyển dạ kéo dài hơn so với các kiểu thế khác?

A. Chẩm sau.
B. Chẩm trái trước.
C. Chẩm phải trước.
D. Chẩm ngang.

10. Khi nghe tim thai ở sản phụ, bạn nghe rõ nhất ở vị trí ngang rốn. Điều này gợi ý nhiều nhất đến ngôi thai nào?

A. Ngôi ngang.
B. Ngôi chỏm.
C. Ngôi mông.
D. Ngôi mặt.

11. Trong chẩn đoán ngôi thế kiểu thế, dấu hiệu Leopold nào giúp xác định cực đầu của thai nhi?

A. Nắn thấy một khối tròn, cứng, di động và có dấu hiệu bập bềnh.
B. Nắn thấy một khối mềm, không đều, khó di động.
C. Nắn thấy lưng thai nhi ở một bên bụng mẹ.
D. Nắn thấy các phần nhỏ của thai nhi (tay, chân) ở một bên bụng mẹ.

12. Trong ngôi trán, điểm mốc để xác định kiểu thế là:

A. Trán.
B. Cằm.
C. Chẩm.
D. Mũi.

13. Khi khám bụng cho thai phụ, bạn xác định được ngôi thai là ngôi mông. Dấu hiệu nào sau đây giúp bạn phân biệt được kiểu thế chậu hông (mông hoàn toàn) so với kiểu thế mông không hoàn toàn?

A. Sờ thấy cả hai bàn chân của thai nhi ở gần âm đạo.
B. Sờ thấy mông thai nhi ở gần âm đạo, không sờ thấy chân.
C. Sờ thấy một bàn chân của thai nhi ở gần âm đạo.
D. Sờ thấy đầu gối của thai nhi ở gần âm đạo.

14. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến việc chẩn đoán ngôi thế kiểu thế?

A. Cân nặng của thai phụ.
B. Tuổi thai.
C. Số lượng ối.
D. Cơn co tử cung.

15. Trong ngôi mặt, kiểu thế cằm sau có tiên lượng như thế nào so với kiểu thế cằm trước?

A. Xấu hơn, thường phải mổ lấy thai.
B. Tốt hơn, dễ đẻ hơn.
C. Tương đương, không khác biệt.
D. Tùy thuộc vào kích thước thai nhi.

16. Trong ngôi chỏm, kiểu thế nào có thể tự xoay chuyển thành kiểu thế chỏm trước trong quá trình chuyển dạ?

A. Chẩm chậu sau.
B. Chẩm chậu trái.
C. Chẩm chậu phải.
D. Chẩm vệ.

17. Trong chẩn đoán ngôi thế kiểu thế, khi nghe tim thai, vị trí nghe rõ nhất ở ngôi chỏm kiểu thế chẩm trái trước (Chẩm - L - Tr) thường nằm ở đâu?

A. Dưới rốn, bên trái bụng mẹ.
B. Dưới rốn, bên phải bụng mẹ.
C. Trên rốn, bên trái bụng mẹ.
D. Trên rốn, bên phải bụng mẹ.

18. Trong ngôi chỏm, điểm mốc để xác định kiểu thế là:

A. Xương chẩm.
B. Mặt.
C. Xương cùng.
D. Mỏm vai.

19. Trong ngôi mông, kiểu thế nào dễ gây ra sa dây rốn nhất?

A. Mông hoàn toàn.
B. Mông không hoàn toàn kiểu chân.
C. Mông không hoàn toàn kiểu mông.
D. Mông hỗn hợp.

20. Khi thăm khám một thai phụ ở tuần thứ 38, bạn xác định ngôi thai là ngôi mông. Bước tiếp theo quan trọng nhất bạn cần làm là gì?

A. Tìm nguyên nhân gây ngôi mông.
B. Hướng dẫn sản phụ tập các bài tập xoay ngôi.
C. Chuẩn bị cho cuộc đẻ ngôi mông.
D. Tư vấn cho sản phụ về phương pháp mổ lấy thai.

21. Trong ngôi mông, kiểu thế nào có nguy cơ cao nhất gây ra kẹt đầu hậu?

A. Mông hoàn toàn.
B. Mông không hoàn toàn kiểu mông.
C. Mông không hoàn toàn kiểu chân.
D. Mông kiểu đầu ngửa quá mức.

22. Trong ngôi trán, tiên lượng cuộc đẻ thường như thế nào?

A. Không thể đẻ thường, cần mổ lấy thai.
B. Đẻ thường dễ dàng.
C. Có thể đẻ thường nếu thai nhỏ.
D. Tùy thuộc vào kiểu thế.

23. Thủ thuật Leopold nào dùng để xác định ngôi thai?

A. Thủ thuật Leopold 1.
B. Thủ thuật Leopold 2.
C. Thủ thuật Leopold 3.
D. Thủ thuật Leopold 4.

24. Khi khám Leopold, bạn sờ thấy cả đầu và mông thai nhi ở cùng một bên bụng mẹ. Điều này gợi ý ngôi thai nào?

A. Ngôi ngang.
B. Ngôi chỏm.
C. Ngôi mông.
D. Ngôi mặt.

25. Trong ngôi mặt, kiểu thế cằm chậu trước có thể đẻ đường âm đạo nếu:

A. Cằm xoay về phía xương vệ.
B. Cằm xoay về phía xương cùng.
C. Thai nhi nhỏ.
D. Sản phụ có khung chậu rộng.

26. Khi nghe tim thai ở một thai phụ ngôi mông, bạn thường nghe rõ nhất ở vị trí nào?

A. Phía trên rốn của mẹ.
B. Phía dưới rốn của mẹ.
C. Bên trái rốn của mẹ.
D. Bên phải rốn của mẹ.

27. Khi thăm khám một thai phụ, bạn xác định ngôi thai là ngôi ngang. Vị trí nào sau đây thường được dùng để mô tả thế của ngôi ngang?

A. Vị trí của mỏm vai so với khung chậu người mẹ.
B. Vị trí của chỏm so với khung chậu người mẹ.
C. Vị trí của xương cùng so với khung chậu người mẹ.
D. Vị trí của mông so với khung chậu người mẹ.

28. Khi khám Leopold, bạn sờ thấy một khối tròn, cứng, di động ở đáy tử cung. Khả năng cao nhất đây là:

A. Cực đầu của thai nhi.
B. Cực mông của thai nhi.
C. Lưng của thai nhi.
D. Tay hoặc chân của thai nhi.

29. Trong ngôi mặt, điểm mốc để xác định kiểu thế là:

A. Cằm.
B. Trán.
C. Chẩm.
D. Mũi.

30. Khi khám Leopold, bạn nhận thấy phần thai nhi ở đáy tử cung mềm, không đều. Điều này gợi ý điều gì?

A. Thai nhi có thể là ngôi mông.
B. Thai nhi có thể là ngôi đầu.
C. Thai nhi có thể là ngôi ngang.
D. Thai nhi có thể đã chết.

1 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

1. Nguyên tắc nào quan trọng nhất khi thực hiện các thủ thuật Leopold?

2 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

2. Trong ngôi mông, điểm mốc để xác định kiểu thế là:

3 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

3. Trong ngôi chỏm, kiểu thế nào có thể gây ra tình trạng đẻ khó do đầu không cú tốt?

4 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

4. Trong ngôi ngang, khi mỏm vai trái của thai nhi ở phía trước, dưới của khung chậu mẹ, ta gọi là kiểu thế gì?

5 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

5. Trong ngôi chỏm, kiểu thế nào là thường gặp nhất?

6 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

6. Trong ngôi chỏm, kiểu thế nào có đường kính lọt nhỏ nhất?

7 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

7. Trong ngôi ngang, mốc để xác định kiểu thế là mối tương quan giữa:

8 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

8. Khi khám Leopold, bạn sờ thấy một diện phẳng, rộng ở một bên bụng mẹ và các phần nhỏ (tay, chân) ở bên còn lại. Khả năng cao nhất đây là:

9 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

9. Trong ngôi chỏm, kiểu thế nào có nguy cơ gây ra cuộc chuyển dạ kéo dài hơn so với các kiểu thế khác?

10 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

10. Khi nghe tim thai ở sản phụ, bạn nghe rõ nhất ở vị trí ngang rốn. Điều này gợi ý nhiều nhất đến ngôi thai nào?

11 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

11. Trong chẩn đoán ngôi thế kiểu thế, dấu hiệu Leopold nào giúp xác định cực đầu của thai nhi?

12 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

12. Trong ngôi trán, điểm mốc để xác định kiểu thế là:

13 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

13. Khi khám bụng cho thai phụ, bạn xác định được ngôi thai là ngôi mông. Dấu hiệu nào sau đây giúp bạn phân biệt được kiểu thế chậu hông (mông hoàn toàn) so với kiểu thế mông không hoàn toàn?

14 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

14. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến việc chẩn đoán ngôi thế kiểu thế?

15 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

15. Trong ngôi mặt, kiểu thế cằm sau có tiên lượng như thế nào so với kiểu thế cằm trước?

16 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

16. Trong ngôi chỏm, kiểu thế nào có thể tự xoay chuyển thành kiểu thế chỏm trước trong quá trình chuyển dạ?

17 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

17. Trong chẩn đoán ngôi thế kiểu thế, khi nghe tim thai, vị trí nghe rõ nhất ở ngôi chỏm kiểu thế chẩm trái trước (Chẩm - L - Tr) thường nằm ở đâu?

18 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

18. Trong ngôi chỏm, điểm mốc để xác định kiểu thế là:

19 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

19. Trong ngôi mông, kiểu thế nào dễ gây ra sa dây rốn nhất?

20 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

20. Khi thăm khám một thai phụ ở tuần thứ 38, bạn xác định ngôi thai là ngôi mông. Bước tiếp theo quan trọng nhất bạn cần làm là gì?

21 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

21. Trong ngôi mông, kiểu thế nào có nguy cơ cao nhất gây ra kẹt đầu hậu?

22 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

22. Trong ngôi trán, tiên lượng cuộc đẻ thường như thế nào?

23 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

23. Thủ thuật Leopold nào dùng để xác định ngôi thai?

24 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

24. Khi khám Leopold, bạn sờ thấy cả đầu và mông thai nhi ở cùng một bên bụng mẹ. Điều này gợi ý ngôi thai nào?

25 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

25. Trong ngôi mặt, kiểu thế cằm chậu trước có thể đẻ đường âm đạo nếu:

26 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

26. Khi nghe tim thai ở một thai phụ ngôi mông, bạn thường nghe rõ nhất ở vị trí nào?

27 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

27. Khi thăm khám một thai phụ, bạn xác định ngôi thai là ngôi ngang. Vị trí nào sau đây thường được dùng để mô tả thế của ngôi ngang?

28 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

28. Khi khám Leopold, bạn sờ thấy một khối tròn, cứng, di động ở đáy tử cung. Khả năng cao nhất đây là:

29 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

29. Trong ngôi mặt, điểm mốc để xác định kiểu thế là:

30 / 30

Category: Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế

Tags: Bộ đề 1

30. Khi khám Leopold, bạn nhận thấy phần thai nhi ở đáy tử cung mềm, không đều. Điều này gợi ý điều gì?