1. Trong hệ thống tổ chức của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng chính là gì?
A. Bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C. Tham gia sản xuất, xây dựng kinh tế.
D. Thực hiện công tác đối ngoại quốc phòng.
2. Theo Luật An ninh mạng năm 2018, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trên không gian mạng?
A. Chia sẻ thông tin cá nhân trên mạng xã hội.
B. Sử dụng dịch vụ thư điện tử.
C. Xâm phạm bí mật đời tư của người khác.
D. Kinh doanh trên mạng.
3. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, hành vi nào sau đây bị coi là trốn tránh nghĩa vụ quân sự?
A. Chủ động đăng ký nghĩa vụ quân sự.
B. Tham gia huấn luyện quân sự.
C. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
D. Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe.
4. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?
A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi.
5. Trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Dân quân tự vệ.
D. Toàn dân.
6. Theo Luật Dân quân tự vệ, nhiệm vụ của Dân quân tự vệ bao gồm những gì?
A. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở.
B. Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển.
C. Tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của Nhà nước.
D. Tất cả các đáp án trên.
7. Theo Luật An ninh quốc gia năm 2004, hành vi nào sau đây không được coi là hành vi xâm phạm an ninh quốc gia?
A. Hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân.
B. Xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Phê bình các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
8. Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn để công dân được tuyển chọn vào phục vụ trong lực lượng dân quân tự vệ?
A. Có lý lịch rõ ràng.
B. Có sức khỏe phù hợp.
C. Có trình độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên.
D. Tự nguyện tham gia dân quân tự vệ.
9. Hành vi nào sau đây không được xem là hành vi phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược?
A. Tuyên truyền xuyên tạc về tình hình quốc tế.
B. Xâm phạm chủ quyền lãnh thổ của quốc gia khác.
C. Sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp quốc tế.
D. Tăng cường hợp tác quốc tế.
10. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu của giáo dục quốc phòng và an ninh là gì?
A. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của công dân về nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
B. Đào tạo cán bộ quân sự.
C. Tuyển chọn công dân vào lực lượng vũ trang.
D. Tổ chức diễn tập quân sự.
11. Trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất?
A. Vũ khí trang bị hiện đại.
B. Số lượng quân số đông.
C. Chất lượng chính trị.
D. Kỹ thuật tác chiến.
12. Trong tình huống khẩn cấp về quốc phòng, ai có quyền ra lệnh thiết quân luật?
A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Thủ tướng Chính phủ.
C. Chủ tịch nước.
D. Chủ tịch Quốc hội.
13. Theo Luật An ninh quốc gia, biện pháp nào sau đây được ưu tiên sử dụng để bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Sử dụng lực lượng vũ trang.
B. Sử dụng các biện pháp kinh tế.
C. Sử dụng các biện pháp hòa bình, đối ngoại.
D. Sử dụng các biện pháp cưỡng chế.
14. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh?
A. Tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
C. Phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố quốc phòng, an ninh.
D. Xây dựng nhiều khu công nghiệp.
15. Đâu là một trong những yếu tố tạo nên sức mạnh tổng hợp của quốc gia?
A. Sức mạnh quân sự.
B. Sức mạnh kinh tế.
C. Sức mạnh văn hóa.
D. Tất cả các đáp án trên.
16. Đâu là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành sức mạnh quốc phòng?
A. Sức mạnh kinh tế.
B. Sức mạnh quân sự.
C. Sức mạnh ngoại giao.
D. Sức mạnh văn hóa.
17. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "cách mạng" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A. Tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với nhân dân.
B. Được trang bị vũ khí hiện đại.
C. Có kỷ luật nghiêm minh.
D. Được huấn luyện bài bản.
18. Nội dung nào sau đây không thuộc về nhiệm vụ của lực lượng Công an nhân dân?
A. Bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
C. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
D. Đấu tranh phòng, chống tội phạm.
19. Đâu là một trong những nguyên tắc hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân?
A. Đặt lợi ích kinh tế lên trên hết.
B. Chịu sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Hoạt động theo cơ chế thị trường.
D. Đảm bảo quyền tự do ngôn luận.
20. Thế trận quốc phòng toàn dân là gì?
A. Sự bố trí, sắp xếp lực lượng và tiềm lực quốc phòng trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia theo một kế hoạch thống nhất.
B. Sự kết hợp giữa quốc phòng với kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học và công nghệ.
C. Sự tham gia của toàn dân vào các hoạt động quốc phòng.
D. Sự hợp tác quốc tế về quốc phòng.
21. Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, độ tuổi tham gia nghĩa vụ dân quân tự vệ nòng cốt là bao nhiêu?
A. Từ đủ 16 tuổi đến hết 45 tuổi.
B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 40 tuổi.
22. Theo Luật Quốc phòng năm 2018, đối tượng nào sau đây không thuộc diện được miễn hoặc tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình?
A. Người đang học tại trường phổ thông.
B. Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
C. Người duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động.
D. Người có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
23. Theo Luật An ninh mạng, biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ an ninh mạng?
A. Kiểm duyệt thông tin trên mạng.
B. Xây dựng hệ thống phòng thủ quốc gia về an ninh mạng.
C. Triển khai các biện pháp nghiệp vụ để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi xâm phạm an ninh mạng.
D. Phát triển nguồn nhân lực an ninh mạng.
24. Theo Luật Quốc phòng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh.
B. Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia quốc phòng.
C. Lợi dụng quốc phòng, an ninh để xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
D. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
25. Theo Luật Quốc phòng, ai là người chỉ huy cao nhất của Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Tổng Tham mưu trưởng.
C. Chủ tịch nước.
D. Thủ tướng Chính phủ.
26. Trong tình hình hiện nay, thách thức lớn nhất đối với quốc phòng, an ninh của Việt Nam là gì?
A. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
B. Sự trỗi dậy của các thế lực khủng bố.
C. Các hoạt động xâm phạm chủ quyền biển đảo.
D. Tình trạng đói nghèo.
27. Theo Luật Quốc phòng, quyền và nghĩa vụ của công dân về quốc phòng được quy định như thế nào?
A. Công dân chỉ có nghĩa vụ tham gia quốc phòng khi có chiến tranh.
B. Công dân có quyền được hưởng mọi quyền lợi từ quốc phòng.
C. Công dân có quyền và nghĩa vụ tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, bảo vệ Tổ quốc.
D. Công dân không có quyền tham gia vào các hoạt động quốc phòng.
28. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những biện pháp cơ bản để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?
A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân vững mạnh.
B. Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh.
D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
29. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013, đối tượng nào sau đây bắt buộc phải được giáo dục quốc phòng và an ninh?
A. Học sinh, sinh viên.
B. Cán bộ, công chức, viên chức.
C. Người lao động.
D. Toàn dân.
30. Trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc, yếu tố nào được xem là nền tảng?
A. Sức mạnh quân sự.
B. Sức mạnh kinh tế.
C. Sức mạnh lòng dân.
D. Sức mạnh khoa học - công nghệ.