1. Theo Luật Công chứng 2014, văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan kể từ thời điểm nào?
A. Từ thời điểm công chứng viên ký và đóng dấu.
B. Từ thời điểm các bên ký vào văn bản công chứng.
C. Từ thời điểm văn bản công chứng được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Từ thời điểm văn bản công chứng có hiệu lực theo thỏa thuận của các bên.
2. Trong quá trình công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, công chứng viên có trách nhiệm gì đối với bên thế chấp và bên nhận thế chấp?
A. Chỉ bảo vệ quyền lợi của bên nhận thế chấp.
B. Chỉ bảo vệ quyền lợi của bên thế chấp.
C. Bảo vệ quyền lợi của cả bên thế chấp và bên nhận thế chấp.
D. Không có trách nhiệm gì, các bên tự thỏa thuận.
3. Công chứng viên có quyền từ chối công chứng trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi người yêu cầu công chứng không có đủ tiền để trả phí công chứng.
B. Khi người yêu cầu công chứng không xuất trình được bản sao giấy tờ tùy thân.
C. Khi người yêu cầu công chứng có dấu hiệu bị ép buộc hoặc lừa dối.
D. Khi nội dung giao dịch, hợp đồng không phù hợp với đạo đức xã hội, nhưng không trái pháp luật.
4. Phí công chứng được quy định như thế nào?
A. Do công chứng viên tự quyết định.
B. Do các bên thỏa thuận.
C. Do Nhà nước quy định.
D. Do tổ chức hành nghề công chứng quyết định, nhưng không được vượt quá mức trần do Nhà nước quy định.
5. Phân biệt giữa Văn phòng công chứng và Phòng công chứng?
A. Văn phòng công chứng do Nhà nước thành lập, Phòng công chứng do công chứng viên thành lập.
B. Văn phòng công chứng do công chứng viên thành lập, Phòng công chứng do Nhà nước thành lập.
C. Văn phòng công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản, Phòng công chứng được công chứng tất cả các loại hợp đồng, giao dịch.
D. Không có sự khác biệt giữa Văn phòng công chứng và Phòng công chứng.
6. Giá trị pháp lý của bản dịch giấy tờ, văn bản do công chứng viên thực hiện là gì?
A. Chỉ có giá trị tham khảo.
B. Có giá trị như bản gốc.
C. Có giá trị chứng thực chữ ký của người dịch.
D. Có giá trị chứng thực bản sao từ bản chính.
7. Hậu quả pháp lý của việc công chứng hợp đồng mua bán nhà ở đã được công chứng nhưng sau đó bị Tòa án tuyên bố vô hiệu là gì?
A. Văn bản công chứng vẫn có giá trị pháp lý đối với các bên.
B. Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
C. Công chứng viên phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại.
D. Hợp đồng mua bán nhà ở vẫn có hiệu lực đối với người thứ ba ngay tình.
8. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người nước ngoài, công chứng viên cần lưu ý điều gì?
A. Chỉ cần kiểm tra hộ chiếu.
B. Phải yêu cầu có người phiên dịch.
C. Phải kiểm tra giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.
D. Phải kiểm tra visa.
9. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề?
A. Khi bị tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật.
B. Khi bị bệnh nặng phải điều trị dài ngày.
C. Khi bị khởi tố hình sự.
D. Khi có đơn thư khiếu nại.
10. Khi nào thì việc công chứng bản dịch được thực hiện?
A. Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước.
B. Khi người dịch có yêu cầu chứng thực chữ ký.
C. Khi người yêu cầu nộp bản dịch cho cơ quan có thẩm quyền.
D. Khi có tranh chấp về nội dung bản dịch.
11. Thời gian tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?
A. 3 tháng.
B. 6 tháng.
C. 9 tháng.
D. 12 tháng.
12. Công chứng viên có được phép tiết lộ thông tin về nội dung công chứng cho người khác không?
A. Được phép, nếu được sự đồng ý của một trong các bên liên quan.
B. Được phép, nếu có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Không được phép, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
D. Được phép, nếu thông tin đó không gây ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên.
13. Khi nào thì một người đã bị miễn nhiệm công chứng viên được bổ nhiệm lại?
A. Sau 1 năm kể từ ngày bị miễn nhiệm.
B. Sau 3 năm kể từ ngày bị miễn nhiệm.
C. Sau 5 năm kể từ ngày bị miễn nhiệm.
D. Không có quy định về việc bổ nhiệm lại.
14. Công chứng viên có được quyền nhận tiền hoa hồng từ các giao dịch được công chứng không?
A. Được phép, nếu được sự đồng ý của các bên liên quan.
B. Được phép, nếu việc đó không ảnh hưởng đến tính khách quan của công chứng viên.
C. Không được phép.
D. Được phép, nếu số tiền hoa hồng không vượt quá mức quy định.
15. Thẩm quyền công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho bất động sản thuộc về công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng nào?
A. Tổ chức hành nghề công chứng nơi có trụ sở của bên bán, bên tặng cho.
B. Tổ chức hành nghề công chứng nơi có trụ sở của bên mua, bên nhận tặng cho.
C. Tổ chức hành nghề công chứng bất kỳ trên cả nước.
D. Tổ chức hành nghề công chứng nơi có bất động sản.
16. Tổ chức nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về công chứng?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Bộ Tư pháp.
C. Sở Tư pháp.
D. Văn phòng Chính phủ.
17. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không biết chữ thì phải làm thế nào?
A. Công chứng viên tự ký thay.
B. Phải có người làm chứng.
C. Văn bản công chứng không có giá trị.
D. Phải có người thân thích ký thay.
18. Công chứng viên có được quyền chứng thực bản sao từ bản chính không?
A. Có.
B. Không.
C. Chỉ được chứng thực bản sao các giấy tờ do mình lập.
D. Chỉ được chứng thực bản sao các giấy tờ liên quan đến bất động sản.
19. Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng?
A. Khi người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đến trụ sở.
B. Khi người yêu cầu công chứng là cán bộ, công chức nhà nước.
C. Khi người yêu cầu công chứng là doanh nhân thành đạt.
D. Khi người yêu cầu công chứng có yêu cầu bằng văn bản và được tổ chức hành nghề công chứng đồng ý.
20. Nếu phát hiện sai sót trong văn bản công chứng, công chứng viên có trách nhiệm gì?
A. Không có trách nhiệm gì, vì văn bản đã được công chứng.
B. Tự ý sửa chữa sai sót và đóng dấu lại.
C. Thông báo cho các bên liên quan và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung theo quy định của pháp luật.
D. Báo cáo với Sở Tư pháp để có hướng giải quyết.
21. Trong trường hợp có tranh chấp về nội dung văn bản công chứng, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã.
B. Sở Tư pháp.
C. Tòa án.
D. Bộ Tư pháp.
22. Văn bản công chứng có thể bị hủy bỏ trong trường hợp nào?
A. Do ý chí chủ quan của một trong các bên tham gia.
B. Do có sai sót về mặt hình thức.
C. Do có vi phạm nghiêm trọng về nội dung hoặc hình thức.
D. Do công chứng viên tự ý hủy bỏ.
23. Công chứng viên có trách nhiệm giải thích quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng cho đến khi nào?
A. Chỉ cần giải thích một lần duy nhất.
B. Cho đến khi các bên hiểu rõ và tự nguyện thỏa thuận.
C. Cho đến khi hết thời gian làm việc.
D. Không có quy định cụ thể.
24. Điều kiện để một người được bổ nhiệm làm công chứng viên là gì?
A. Chỉ cần có bằng cử nhân luật và kinh nghiệm làm việc trong ngành luật từ 3 năm trở lên.
B. Phải có bằng cử nhân luật, đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng, đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng và có kinh nghiệm làm việc trong ngành luật từ 5 năm trở lên.
C. Chỉ cần có bằng cử nhân luật và chứng chỉ hành nghề luật sư.
D. Phải có bằng cử nhân luật, có sức khỏe tốt và không có tiền án tiền sự.
25. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
A. Khi công chứng viên từ chối công chứng một hợp đồng mà sau đó Tòa án tuyên bố là hợp pháp.
B. Khi công chứng viên gây thiệt hại do lỗi vô ý trong quá trình công chứng.
C. Khi công chứng viên thực hiện công chứng theo yêu cầu của khách hàng, mà khách hàng đó sau đó vi phạm hợp đồng.
D. Khi công chứng viên công chứng một hợp đồng mà sau đó giá trị tài sản trong hợp đồng giảm sút.
26. Hệ quả của việc công chứng hợp đồng ủy quyền không đúng thẩm quyền là gì?
A. Hợp đồng ủy quyền vẫn có giá trị pháp lý.
B. Hợp đồng ủy quyền vô hiệu.
C. Hợp đồng ủy quyền có thể bị đình chỉ thi hành.
D. Hợp đồng ủy quyền có thể được chuyển giao cho công chứng viên khác.
27. Theo Luật Công chứng, thời hạn kháng nghị đối với hành vi công chứng vi phạm pháp luật là bao lâu?
A. 06 tháng kể từ ngày phát hiện vi phạm.
B. 01 năm kể từ ngày phát hiện vi phạm.
C. 02 năm kể từ ngày thực hiện hành vi công chứng.
D. Không có quy định về thời hạn kháng nghị.
28. Quy trình công chứng di chúc bao gồm những bước nào?
A. Chỉ cần người lập di chúc ký vào văn bản di chúc.
B. Soạn thảo di chúc, đọc di chúc cho người lập di chúc nghe, người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào văn bản di chúc, công chứng viên ký và đóng dấu.
C. Gửi di chúc cho Tòa án để phê duyệt.
D. Công bố di chúc trên phương tiện thông tin đại chúng.
29. Trong trường hợp nào sau đây, tổ chức hành nghề công chứng bị đình chỉ hoạt động?
A. Khi có công chứng viên bị xử phạt hành chính.
B. Khi có công chứng viên bị khởi tố hình sự.
C. Khi không đủ số lượng công chứng viên theo quy định.
D. Khi trụ sở không đảm bảo yêu cầu về diện tích.
30. Một người có thể đồng thời hành nghề công chứng và làm luật sư không?
A. Được phép, nếu được Sở Tư pháp đồng ý.
B. Được phép, nếu được Bộ Tư pháp đồng ý.
C. Không được phép.
D. Được phép, nếu làm việc tại các tổ chức hành nghề công chứng khác nhau.