Đề 1 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Đề 1 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

1. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, khi mua hàng trực tuyến, người tiêu dùng có quyền yêu cầu người bán cung cấp thông tin gì?

A. Chỉ có quyền yêu cầu thông tin về giá cả.
B. Chỉ có quyền yêu cầu thông tin về chất lượng sản phẩm.
C. Có quyền yêu cầu thông tin đầy đủ, chính xác về sản phẩm, dịch vụ, giá cả, điều kiện giao dịch, bảo hành và các thông tin khác liên quan.
D. Không có quyền yêu cầu cung cấp thông tin.

2. Doanh nghiệp A bán hàng trực tuyến và thu thập thông tin cá nhân của khách hàng. Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp A có nghĩa vụ gì đối với thông tin này?

A. Được tự do sử dụng thông tin để quảng cáo sản phẩm của mình.
B. Phải thông báo cho khách hàng về mục đích thu thập và sử dụng thông tin, đồng thời bảo đảm an toàn cho thông tin đó.
C. Được phép bán thông tin cho bên thứ ba để thu lợi nhuận.
D. Chỉ cần bảo mật thông tin nếu khách hàng yêu cầu.

3. Theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại điện tử?

A. So sánh giá sản phẩm của mình với đối thủ cạnh tranh.
B. Cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến cho các giao dịch mua bán hàng hóa hợp pháp.
C. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm, dịch vụ được bán trực tuyến.
D. Sử dụng các công cụ quảng cáo trực tuyến để tiếp cận khách hàng tiềm năng.

4. Một doanh nghiệp sử dụng email marketing để quảng bá sản phẩm. Hành động nào sau đây vi phạm quy định về thư điện tử quảng cáo?

A. Gửi email quảng cáo cho khách hàng đã đăng ký nhận bản tin.
B. Cung cấp tùy chọn cho khách hàng từ chối nhận email quảng cáo trong tương lai.
C. Sử dụng địa chỉ email giả mạo để gửi thư quảng cáo.
D. Gửi email quảng cáo có chứa thông tin rõ ràng về doanh nghiệp.

5. Theo Luật Quảng cáo, quảng cáo trực tuyến trên website thương mại điện tử có cần tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức quảng cáo không?

A. Không cần tuân thủ vì quảng cáo trực tuyến có tính chất tự do.
B. Chỉ cần tuân thủ các quy định của website đó.
C. Cần tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật Quảng cáo.
D. Chỉ cần tuân thủ nếu quảng cáo sản phẩm đặc biệt.

6. Theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử, thông tin nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải được công khai trên website thương mại điện tử bán hàng?

A. Thông tin về chủ sở hữu website.
B. Chính sách bảo mật thông tin cá nhân của người tiêu dùng.
C. Giá bán sản phẩm (đã bao gồm thuế, phí hay chưa).
D. Số lượng sản phẩm còn lại trong kho.

7. Một công ty sử dụng hình ảnh sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trên website bán hàng của mình mà không được phép. Hành vi này có vi phạm luật sở hữu trí tuệ không?

A. Không vi phạm nếu hình ảnh đó có sẵn trên internet.
B. Không vi phạm nếu công ty đã chỉnh sửa hình ảnh đó.
C. Vi phạm luật sở hữu trí tuệ vì đã xâm phạm quyền tác giả đối với hình ảnh.
D. Chỉ vi phạm nếu đối thủ cạnh tranh chứng minh được thiệt hại.

8. Theo quy định về bảo vệ thông tin cá nhân trên môi trường mạng, khi thu thập thông tin cá nhân của khách hàng, website thương mại điện tử có cần xin sự đồng ý của khách hàng không?

A. Không cần nếu khách hàng tự nguyện cung cấp thông tin.
B. Không cần nếu thông tin đó là cần thiết cho giao dịch.
C. Cần phải xin sự đồng ý của khách hàng trước khi thu thập.
D. Chỉ cần thông báo cho khách hàng sau khi đã thu thập thông tin.

9. Theo Luật Thương mại, "Hợp đồng điện tử" có giá trị pháp lý như thế nào so với hợp đồng truyền thống?

A. Không có giá trị pháp lý.
B. Có giá trị pháp lý tương đương nếu đáp ứng các điều kiện luật định.
C. Chỉ có giá trị pháp lý khi được công chứng.
D. Chỉ có giá trị pháp lý khi có chữ ký tay của cả hai bên.

10. Hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động thương mại điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam?

A. Thu thập thông tin cá nhân của người tiêu dùng khi họ truy cập website.
B. Cung cấp thông tin sai lệch, gây nhầm lẫn về hàng hóa, dịch vụ được bán trực tuyến.
C. Sử dụng cookies để theo dõi hành vi của người dùng trên website.
D. Yêu cầu người tiêu dùng cung cấp thông tin cá nhân trước khi cho phép họ xem sản phẩm.

11. Website thương mại điện tử có bắt buộc phải có cơ chế cho phép người tiêu dùng khiếu nại về chất lượng sản phẩm, dịch vụ không?

A. Không bắt buộc.
B. Bắt buộc phải có.
C. Chỉ bắt buộc nếu bán các sản phẩm có giá trị cao.
D. Chỉ bắt buộc nếu có nhiều khiếu nại từ người tiêu dùng.

12. Theo quy định của pháp luật, khi nào một website thương mại điện tử cần phải có giấy phép hoạt động?

A. Khi website chỉ cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ.
B. Khi website có chức năng đặt hàng trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
C. Khi website có lượng truy cập lớn.
D. Khi website quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của bên thứ ba.

13. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi quảng cáo sai sự thật trong thương mại điện tử?

A. Quảng cáo sản phẩm có công dụng chữa bệnh khi chưa được cơ quan có thẩm quyền kiểm chứng.
B. Cung cấp thông tin sai lệch về nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm.
C. So sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh dựa trên các tiêu chí khách quan, có kiểm chứng.
D. Nói quá về tính năng, công dụng của sản phẩm so với thực tế.

14. Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 52/2013/NĐ-CP, thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện tử bán hàng phải thực hiện thủ tục gì với cơ quan quản lý nhà nước?

A. Xin giấy phép kinh doanh thương mại điện tử.
B. Thông báo với Bộ Công Thương về việc thiết lập website.
C. Đăng ký website với Bộ Thông tin và Truyền thông.
D. Xin cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại điện tử.

15. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi xâm phạm quyền lợi người tiêu dùng trong thương mại điện tử?

A. Bán hàng hóa đúng chất lượng và giá cả đã niêm yết.
B. Cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, dịch vụ cho người tiêu dùng.
C. Không thực hiện đúng cam kết về bảo hành sản phẩm.
D. Thực hiện các chương trình khuyến mãi giảm giá cho khách hàng.

16. Trong thương mại điện tử, hành vi sử dụng robot (bot) để tự động mua số lượng lớn hàng hóa trong thời gian ngắn, gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người tiêu dùng khác, có bị pháp luật điều chỉnh không? Nếu có, đó là hành vi gì?

A. Không bị pháp luật điều chỉnh vì đó là quyền tự do kinh doanh.
B. Bị coi là hành vi đầu cơ, tích trữ hàng hóa trái pháp luật.
C. Bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh và có thể bị xử phạt.
D. Chỉ bị điều chỉnh nếu gây thiệt hại nghiêm trọng đến người tiêu dùng.

17. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chủ thể nào sau đây có quyền thực hiện hoạt động giám sát và kiểm tra việc tuân thủ pháp luật trong lĩnh vực thương mại điện tử?

A. Chỉ có người tiêu dùng.
B. Chỉ có các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử.
C. Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
D. Chỉ có các tổ chức xã hội nghề nghiệp.

18. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử?

A. Bán hàng hóa với giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh.
B. Quảng cáo sản phẩm của mình trên các trang mạng xã hội.
C. Sử dụng thông tin bí mật kinh doanh của đối thủ cạnh tranh để thu hút khách hàng.
D. Tổ chức chương trình khuyến mãi giảm giá cho khách hàng.

19. Theo Luật Thương mại 2005, hoạt động thương mại điện tử nào sau đây được coi là cung ứng dịch vụ?

A. Mua bán hàng hóa trực tuyến giữa các cá nhân không có đăng ký kinh doanh.
B. Quảng cáo trực tuyến cho sản phẩm của doanh nghiệp.
C. Cung cấp sàn giao dịch thương mại điện tử cho phép người bán và người mua giao dịch.
D. Sử dụng email để gửi thông tin khuyến mãi đến khách hàng.

20. Một sàn giao dịch thương mại điện tử cho phép người bán đăng tải thông tin sản phẩm sai lệch, gây thiệt hại cho người mua. Sàn giao dịch này có phải chịu trách nhiệm pháp lý không?

A. Không phải chịu trách nhiệm nếu đã có điều khoản miễn trừ trách nhiệm.
B. Không phải chịu trách nhiệm nếu người bán tự đăng tải thông tin.
C. Phải chịu trách nhiệm liên đới nếu biết hoặc phải biết thông tin sai lệch đó mà không có biện pháp ngăn chặn.
D. Chỉ phải chịu trách nhiệm nếu người mua chứng minh được thiệt hại.

21. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền trả lại hàng hóa đã mua trực tuyến trong thời gian bao lâu nếu hàng hóa không đúng với thông tin đã cung cấp?

A. Trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận hàng.
B. Trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận hàng.
C. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hàng.
D. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hàng.

22. Trong Luật Giao dịch điện tử năm 2005, chữ ký điện tử được thừa nhận giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay trong trường hợp nào?

A. Khi chữ ký điện tử được tạo ra bằng bất kỳ phương tiện điện tử nào.
B. Khi chữ ký điện tử đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định, đảm bảo tính xác thực và tin cậy.
C. Khi các bên tham gia giao dịch thỏa thuận sử dụng chữ ký điện tử.
D. Khi chữ ký điện tử được sử dụng trong giao dịch có giá trị dưới 10 triệu đồng.

23. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 85/2021/NĐ-CP về thương mại điện tử, trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử bao gồm những gì?

A. Chỉ chịu trách nhiệm về việc duy trì hoạt động của sàn giao dịch.
B. Kiểm soát chất lượng hàng hóa, dịch vụ được giao dịch trên sàn.
C. Công bố công khai các điều khoản sử dụng dịch vụ, quy trình giải quyết tranh chấp và kiểm soát thông tin về hàng hóa, dịch vụ, người bán.
D. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho khách hàng trong mọi trường hợp.

24. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa người mua và người bán trong giao dịch thương mại điện tử, phương thức giải quyết tranh chấp nào được khuyến khích sử dụng đầu tiên?

A. Khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền.
B. Thương lượng, hòa giải giữa các bên.
C. Yêu cầu trọng tài thương mại giải quyết.
D. Nhờ cơ quan quản lý nhà nước can thiệp.

25. Theo Luật An toàn thông tin mạng năm 2015, hành vi nào sau đây bị coi là tấn công mạng trong lĩnh vực thương mại điện tử?

A. Sử dụng phần mềm diệt virus để bảo vệ máy tính cá nhân.
B. Truy cập trái phép vào hệ thống dữ liệu của một website thương mại điện tử.
C. Mua hàng trực tuyến từ một website uy tín.
D. Đăng ký tài khoản trên một sàn giao dịch thương mại điện tử.

26. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một thông điệp dữ liệu được xem là có giá trị pháp lý?

A. Thông điệp dữ liệu đó phải được bảo đảm tính toàn vẹn.
B. Thông điệp dữ liệu đó phải được thể hiện dưới dạng văn bản giấy.
C. Thông điệp dữ liệu đó phải có khả năng truy cập và sử dụng được.
D. Nội dung của thông điệp dữ liệu đó có thể được kiểm tra và chứng minh là chính xác.

27. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi bán phá giá (bán dưới giá thành) trên môi trường thương mại điện tử có bị cấm không?

A. Không bị cấm nếu doanh nghiệp có đủ khả năng bù lỗ.
B. Không bị cấm nếu bán cho khách hàng thân thiết.
C. Bị cấm nếu hành vi này nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
D. Chỉ bị cấm nếu gây thiệt hại cho người tiêu dùng.

28. Theo Luật Viễn thông, hành vi phát tán tin nhắn rác quảng cáo sản phẩm dịch vụ mà không có sự đồng ý của người nhận có bị coi là vi phạm pháp luật không?

A. Không bị coi là vi phạm nếu nội dung tin nhắn là đúng sự thật.
B. Không bị coi là vi phạm nếu người gửi tin nhắn không có mục đích trục lợi.
C. Bị coi là vi phạm và có thể bị xử phạt theo quy định.
D. Chỉ bị coi là vi phạm nếu người nhận tin nhắn khiếu nại.

29. Theo Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, hành vi bán hàng giả trên mạng có thể bị xử phạt như thế nào?

A. Chỉ bị cảnh cáo.
B. Bị phạt tiền và tịch thu hàng hóa vi phạm.
C. Chỉ bị phạt tiền nếu gây thiệt hại lớn cho người tiêu dùng.
D. Không bị xử phạt nếu người bán không biết đó là hàng giả.

30. Theo Luật Thương mại 2005, "Chứng từ điện tử" có giá trị pháp lý tương đương chứng từ giấy khi đáp ứng điều kiện nào?

A. Được gửi qua email.
B. Có chữ ký điện tử hợp lệ và bảo đảm tính toàn vẹn của thông tin.
C. Được in ra giấy và đóng dấu của doanh nghiệp.
D. Được công chứng bởi cơ quan nhà nước.

1 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

1. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, khi mua hàng trực tuyến, người tiêu dùng có quyền yêu cầu người bán cung cấp thông tin gì?

2 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

2. Doanh nghiệp A bán hàng trực tuyến và thu thập thông tin cá nhân của khách hàng. Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp A có nghĩa vụ gì đối với thông tin này?

3 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

3. Theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại điện tử?

4 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

4. Một doanh nghiệp sử dụng email marketing để quảng bá sản phẩm. Hành động nào sau đây vi phạm quy định về thư điện tử quảng cáo?

5 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

5. Theo Luật Quảng cáo, quảng cáo trực tuyến trên website thương mại điện tử có cần tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức quảng cáo không?

6 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

6. Theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử, thông tin nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải được công khai trên website thương mại điện tử bán hàng?

7 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

7. Một công ty sử dụng hình ảnh sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trên website bán hàng của mình mà không được phép. Hành vi này có vi phạm luật sở hữu trí tuệ không?

8 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

8. Theo quy định về bảo vệ thông tin cá nhân trên môi trường mạng, khi thu thập thông tin cá nhân của khách hàng, website thương mại điện tử có cần xin sự đồng ý của khách hàng không?

9 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

9. Theo Luật Thương mại, 'Hợp đồng điện tử' có giá trị pháp lý như thế nào so với hợp đồng truyền thống?

10 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

10. Hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động thương mại điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam?

11 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

11. Website thương mại điện tử có bắt buộc phải có cơ chế cho phép người tiêu dùng khiếu nại về chất lượng sản phẩm, dịch vụ không?

12 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

12. Theo quy định của pháp luật, khi nào một website thương mại điện tử cần phải có giấy phép hoạt động?

13 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

13. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi quảng cáo sai sự thật trong thương mại điện tử?

14 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

14. Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 52/2013/NĐ-CP, thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện tử bán hàng phải thực hiện thủ tục gì với cơ quan quản lý nhà nước?

15 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

15. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi xâm phạm quyền lợi người tiêu dùng trong thương mại điện tử?

16 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

16. Trong thương mại điện tử, hành vi sử dụng robot (bot) để tự động mua số lượng lớn hàng hóa trong thời gian ngắn, gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người tiêu dùng khác, có bị pháp luật điều chỉnh không? Nếu có, đó là hành vi gì?

17 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

17. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chủ thể nào sau đây có quyền thực hiện hoạt động giám sát và kiểm tra việc tuân thủ pháp luật trong lĩnh vực thương mại điện tử?

18 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

18. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử?

19 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

19. Theo Luật Thương mại 2005, hoạt động thương mại điện tử nào sau đây được coi là cung ứng dịch vụ?

20 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

20. Một sàn giao dịch thương mại điện tử cho phép người bán đăng tải thông tin sản phẩm sai lệch, gây thiệt hại cho người mua. Sàn giao dịch này có phải chịu trách nhiệm pháp lý không?

21 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

21. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền trả lại hàng hóa đã mua trực tuyến trong thời gian bao lâu nếu hàng hóa không đúng với thông tin đã cung cấp?

22 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

22. Trong Luật Giao dịch điện tử năm 2005, chữ ký điện tử được thừa nhận giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay trong trường hợp nào?

23 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

23. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 85/2021/NĐ-CP về thương mại điện tử, trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử bao gồm những gì?

24 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

24. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa người mua và người bán trong giao dịch thương mại điện tử, phương thức giải quyết tranh chấp nào được khuyến khích sử dụng đầu tiên?

25 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

25. Theo Luật An toàn thông tin mạng năm 2015, hành vi nào sau đây bị coi là tấn công mạng trong lĩnh vực thương mại điện tử?

26 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

26. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một thông điệp dữ liệu được xem là có giá trị pháp lý?

27 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

27. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi bán phá giá (bán dưới giá thành) trên môi trường thương mại điện tử có bị cấm không?

28 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

28. Theo Luật Viễn thông, hành vi phát tán tin nhắn rác quảng cáo sản phẩm dịch vụ mà không có sự đồng ý của người nhận có bị coi là vi phạm pháp luật không?

29 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

29. Theo Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, hành vi bán hàng giả trên mạng có thể bị xử phạt như thế nào?

30 / 30

Category: Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 1

30. Theo Luật Thương mại 2005, 'Chứng từ điện tử' có giá trị pháp lý tương đương chứng từ giấy khi đáp ứng điều kiện nào?