1. Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành của Việt Nam, đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
C. Cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
D. Tổ chức trả thu nhập cho cá nhân không phải là đối tượng nộp thuế TNCN.
2. Theo quy định của Luật Thuế TNCN, thu nhập từ hoạt động nào sau đây phải chịu thuế theo thuế suất toàn phần?
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Thu nhập từ kinh doanh.
C. Thu nhập từ đầu tư vốn.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
3. Theo Luật thuế TNCN, đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản, thời điểm tính thuế là thời điểm nào?
A. Thời điểm đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
B. Thời điểm lập di chúc hoặc văn bản tặng cho.
C. Thời điểm mở thừa kế hoặc thời điểm tặng cho.
D. Thời điểm công chứng, chứng thực văn bản thừa kế, tặng cho.
4. Theo quy định hiện hành, đối với thu nhập từ trúng thưởng, thời điểm nộp thuế TNCN là khi nào?
A. Trước khi nhận giải thưởng.
B. Khi nhận giải thưởng.
C. Cuối năm quyết toán thuế.
D. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận giải thưởng.
5. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một cá nhân được coi là người phụ thuộc?
A. Là con đẻ, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ hoặc chồng.
B. Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn không vượt quá 1.000.000 đồng.
C. Đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con đã hết tuổi lao động.
D. Bản thân người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
6. Khi nào cá nhân phải tự kê khai và nộp thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế?
A. Khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công duy nhất tại một tổ chức.
B. Khi có thu nhập từ kinh doanh và không ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập.
C. Khi có thu nhập từ trúng thưởng dưới 10 triệu đồng.
D. Khi có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán qua sàn giao dịch.
7. Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền bản quyền tại Việt Nam, thuế TNCN được tính như thế nào?
A. Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
B. Tính theo thuế suất cố định trên tổng thu nhập.
C. Được miễn thuế TNCN.
D. Tính theo thỏa thuận song phương giữa Việt Nam và quốc gia mà cá nhân đó cư trú.
8. Trong trường hợp nào sau đây, người nộp thuế TNCN được hoàn thuế?
A. Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
B. Người nộp thuế có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau.
C. Người nộp thuế có nhiều người phụ thuộc.
D. Người nộp thuế thay đổi nơi cư trú.
9. Trong trường hợp cá nhân ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế TNCN, trách nhiệm cuối cùng về tính chính xác của số liệu kê khai thuộc về ai?
A. Tổ chức trả thu nhập.
B. Cơ quan thuế.
C. Cá nhân ủy quyền.
D. Cả tổ chức trả thu nhập và cá nhân ủy quyền.
10. Theo quy định, thu nhập nào sau đây được xem là thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản chịu thuế TNCN?
A. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp.
B. Chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai.
C. Chuyển nhượng quyền thuê đất của nhà nước.
D. Cả 3 đáp án trên.
11. Theo quy định, thu nhập nào từ thừa kế sau đây phải chịu thuế TNCN?
A. Thừa kế là bất động sản giữa cha mẹ và con cái.
B. Thừa kế là chứng khoán.
C. Thừa kế là nhà ở duy nhất mà người để lại thừa kế không còn nhà ở nào khác.
D. Thừa kế là tiền gửi tiết kiệm.
12. Khoản nào sau đây được tính vào thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công?
A. Khoản tiền ăn giữa ca do công ty trả cho nhân viên với mức 730.000 đồng/tháng.
B. Khoản tiền trang phục do công ty cấp bằng hiện vật.
C. Khoản tiền nhà ở do công ty trả thay, vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
D. Khoản tiền bảo hiểm bắt buộc do người lao động đóng.
13. Theo quy định hiện hành, đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân, phương pháp nào sau đây không được áp dụng để tính thuế TNCN?
A. Phương pháp kê khai.
B. Phương pháp khoán.
C. Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu.
D. Phương pháp lũy tiến từng phần.
14. Một cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ở cả hai nơi, đã tính giảm trừ gia cảnh tại một nơi. Khi quyết toán thuế TNCN, cá nhân này cần làm gì?
A. Không cần làm gì vì đã tính giảm trừ gia cảnh ở một nơi.
B. Phải khai tổng thu nhập và tính lại giảm trừ gia cảnh để xác định số thuế phải nộp hoặc được hoàn.
C. Phải nộp thêm thuế TNCN theo mức thuế suất cao nhất.
D. Phải làm thủ tục chuyển thu nhập từ nơi chưa tính giảm trừ gia cảnh sang nơi đã tính.
15. Trường hợp nào sau đây cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức trả thu nhập?
A. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại nhiều nơi.
B. Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh và tiền lương, tiền công.
C. Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi và có thu nhập vãng lai bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng.
D. Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.
16. Một cá nhân có thu nhập từ tiền lương 15 triệu đồng/tháng và có 1 người phụ thuộc. Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng và cho mỗi người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/tháng. Thu nhập tính thuế của cá nhân này là bao nhiêu?
A. 15 triệu đồng
B. 3.6 triệu đồng
C. 9.6 triệu đồng
D. 10.6 triệu đồng
17. Theo quy định, đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, thuế TNCN được khai và nộp theo hình thức nào?
A. Khai và nộp theo từng lần phát sinh.
B. Khai và nộp theo tháng.
C. Khai và nộp theo quý.
D. Khai và nộp theo năm.
18. Đối tượng nào sau đây có nghĩa vụ khai và nộp thuế TNCN thay cho cá nhân?
A. Cơ quan thuế.
B. Tổ chức trả thu nhập.
C. Ngân hàng nơi cá nhân mở tài khoản.
D. Ủy ban nhân dân cấp xã.
19. Thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính thuế TNCN theo biểu thuế nào?
A. Biểu thuế lũy tiến từng phần.
B. Biểu thuế toàn phần.
C. Biểu thuế cố định.
D. Biểu thuế lũy thoái.
20. Trong các khoản giảm trừ sau, khoản nào không thuộc giảm trừ gia cảnh?
A. Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế.
B. Giảm trừ cho người phụ thuộc.
C. Giảm trừ cho các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo.
D. Giảm trừ cho con cái.
21. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú trong Luật Thuế TNCN là gì?
A. Cá nhân cư trú phải nộp thuế cho tất cả thu nhập phát sinh trên toàn thế giới, còn cá nhân không cư trú chỉ phải nộp thuế cho thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
B. Cá nhân cư trú được hưởng các khoản giảm trừ gia cảnh, còn cá nhân không cư trú thì không.
C. Cá nhân cư trú phải quyết toán thuế TNCN hàng năm, còn cá nhân không cư trú thì không.
D. Tất cả các đáp án trên.
22. Thu nhập nào sau đây không thuộc diện chịu thuế TNCN?
A. Thu nhập từ bản quyền, trừ bản quyền sử dụng công trình khoa học, kỹ thuật.
B. Thu nhập từ thừa kế là bất động sản giữa vợ và chồng.
C. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
23. Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập từ trúng thưởng nào sau đây phải chịu thuế?
A. Trúng thưởng xổ số kiến thiết.
B. Trúng thưởng từ các chương trình khuyến mại có tổng giá trị giải thưởng dưới 10 triệu đồng.
C. Trúng thưởng trong các cuộc thi văn hóa, nghệ thuật mang tính quốc gia.
D. Trúng thưởng từ các trò chơi điện tử có thưởng.
24. Theo Luật Thuế TNCN hiện hành, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
B. Chậm nhất là ngày 30 tháng 4 của năm dương lịch sau năm tính thuế.
C. Chậm nhất là ngày 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
D. Chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch sau năm tính thuế.
25. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN là thời điểm nào?
A. Thời điểm người lao động thực tế nhận được tiền lương, tiền công.
B. Thời điểm người sử dụng lao động chi trả tiền lương, tiền công.
C. Thời điểm phát sinh nghĩa vụ trả lương, trả công của người sử dụng lao động.
D. Thời điểm ký hợp đồng lao động.
26. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền bản quyền tác phẩm âm nhạc được trả từ nước ngoài thì nghĩa vụ kê khai và nộp thuế TNCN phát sinh khi nào?
A. Khi thu nhập được chuyển về Việt Nam.
B. Khi cá nhân nhận được thông báo từ tổ chức nước ngoài về khoản thu nhập.
C. Cuối năm quyết toán thuế TNCN.
D. Khi phát sinh thu nhập, không phụ thuộc vào việc chuyển tiền về nước hay không.
27. Nếu một cá nhân nhận được cổ tức bằng cổ phiếu, thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN là khi nào?
A. Khi nhận được thông báo chia cổ tức bằng cổ phiếu.
B. Khi cổ phiếu được chuyển nhượng.
C. Khi cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch.
D. Khi công ty phát hành cổ phiếu.
28. Một người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam có thu nhập từ tiền bản quyền một cuốn sách được xuất bản tại Việt Nam. Thuế TNCN được tính như thế nào?
A. Thuế TNCN được miễn hoàn toàn.
B. Thuế TNCN được tính theo biểu lũy tiến từng phần.
C. Thuế TNCN được tính theo thuế suất cố định trên tổng thu nhập.
D. Thuế TNCN được tính theo quy định của hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
29. Mức thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán) là bao nhiêu?
A. 20% trên thu nhập tính thuế.
B. 0.1% trên giá chuyển nhượng.
C. 5% trên thu nhập tính thuế.
D. 2% trên giá chuyển nhượng.
30. Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành?
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (nhà ở, quyền sử dụng đất ở) duy nhất mà cá nhân có.
D. Thu nhập từ đầu tư vốn.