Đề 13 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Báo cáo tài chính doanh nghiệp hợp nhất
1. Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, doanh thu hợp nhất bao gồm:
A. Tổng doanh thu của công ty mẹ và các công ty con.
B. Doanh thu của công ty mẹ cộng với doanh thu từ giao dịch với bên ngoài của các công ty con.
C. Doanh thu từ giao dịch với bên ngoài của toàn bộ tập đoàn.
D. Doanh thu của công ty mẹ sau khi loại trừ doanh thu từ công ty con.
2. Khi đánh giá tổn thất giá trị của Lợi thế thương mại (Goodwill) hợp nhất, đơn vị tạo tiền (Cash-Generating Unit - CGU) nào được sử dụng?
A. Toàn bộ tập đoàn hợp nhất.
B. Từng công ty con riêng lẻ.
C. Nhóm các đơn vị kinh doanh mà lợi thế thương mại liên quan.
D. Công ty mẹ.
3. Đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là người sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Nhà đầu tư tiềm năng vào tập đoàn.
B. Ngân hàng cho vay vốn cho công ty con.
C. Cơ quan quản lý thuế của quốc gia nơi công ty mẹ đặt trụ sở.
D. Ban quản lý của công ty con.
4. Khi trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất, có bắt buộc phải trình bày kèm theo Báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ không?
A. Có, bắt buộc để cung cấp thông tin chi tiết hơn cho người sử dụng.
B. Không bắt buộc, tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia.
C. Không bắt buộc, báo cáo hợp nhất đã bao gồm thông tin của công ty mẹ.
D. Chỉ bắt buộc đối với công ty niêm yết.
5. Giả sử công ty mẹ nắm giữ 80% cổ phần của công ty con. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế của công ty con phân bổ cho 'Lợi ích của cổ đông không kiểm soát′ là bao nhiêu?
A. 80%.
B. 20%.
C. 100%.
D. 0%.
6. Khi hợp nhất Báo cáo tài chính, 'Lợi thế thương mại′ (Goodwill) phát sinh khi nào?
A. Giá phí hợp nhất kinh doanh nhỏ hơn giá trị hợp lý tài sản thuần có thể xác định được của công ty con.
B. Giá phí hợp nhất kinh doanh lớn hơn giá trị ghi sổ tài sản thuần của công ty con.
C. Giá phí hợp nhất kinh doanh lớn hơn giá trị hợp lý tài sản thuần có thể xác định được của công ty con.
D. Giá phí hợp nhất kinh doanh bằng giá trị hợp lý tài sản thuần có thể xác định được của công ty con.
7. Trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất, khoản mục 'Đầu tư vào công ty con′ trên Báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ sẽ được xử lý như thế nào?
A. Được giữ nguyên và trình bày riêng.
B. Được cộng dồn vào các khoản đầu tư khác.
C. Bị loại trừ và thay thế bằng tài sản và nợ phải trả của công ty con.
D. Được chuyển thành 'Lợi thế thương mại′.
8. Trong trường hợp công ty con hoạt động trong một lĩnh vực kinh doanh khác biệt đáng kể so với công ty mẹ, việc hợp nhất báo cáo tài chính có còn phù hợp không?
A. Không phù hợp, vì sẽ làm mất đi tính minh bạch của thông tin.
B. Vẫn phù hợp, vì mục đích của báo cáo hợp nhất là phản ánh toàn bộ tập đoàn.
C. Chỉ phù hợp nếu công ty con có quy mô nhỏ.
D. Chỉ phù hợp khi có sự chấp thuận của cơ quan quản lý.
9. Trong Báo cáo tài chính hợp nhất, khoản mục nào sau đây bị loại trừ?
A. Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty mẹ.
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty con.
C. Doanh thu và chi phí phát sinh từ giao dịch nội bộ giữa các đơn vị trong tập đoàn.
D. Lợi nhuận sau thuế của công ty con.
10. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, luồng tiền nào sau đây thường bị loại trừ?
A. Tiền chi trả lãi vay cho ngân hàng bên ngoài tập đoàn.
B. Tiền thu từ khách hàng bên ngoài tập đoàn.
C. Tiền đi vay giữa công ty mẹ và công ty con.
D. Tiền chi trả cổ tức cho cổ đông không kiểm soát.
11. Sự khác biệt chính giữa Báo cáo tài chính hợp nhất và Báo cáo tài chính riêng lẻ là gì?
A. Báo cáo hợp nhất chỉ trình bày số liệu ước tính, báo cáo riêng lẻ trình bày số liệu thực tế.
B. Báo cáo hợp nhất phản ánh tình hình tài chính của tập đoàn, báo cáo riêng lẻ phản ánh tình hình tài chính của một pháp nhân.
C. Báo cáo hợp nhất được kiểm toán, báo cáo riêng lẻ không cần kiểm toán.
D. Báo cáo hợp nhất tuân thủ chuẩn mực quốc tế, báo cáo riêng lẻ tuân thủ chuẩn mực Việt Nam.
12. Trong trường hợp công ty mẹ nắm giữ 100% vốn của công ty con, 'Lợi ích của cổ đông không kiểm soát′ (NCI) sẽ được trình bày như thế nào trên Báo cáo tài chính hợp nhất?
A. NCI sẽ được trình bày với giá trị bằng 100% vốn chủ sở hữu của công ty con.
B. NCI sẽ được trình bày với giá trị bằng 50% vốn chủ sở hữu của công ty con.
C. NCI sẽ được trình bày với giá trị bằng 0.
D. NCI sẽ được trình bày gộp chung vào vốn chủ sở hữu của công ty mẹ.
13. Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở nào?
A. Cộng ngang số liệu trên báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ và các công ty con.
B. Cộng ngang số liệu trên báo cáo tài chính riêng lẻ sau khi điều chỉnh các khác biệt về chính sách kế toán.
C. Cộng ngang số liệu trên báo cáo tài chính riêng lẻ và loại trừ các giao dịch nội bộ.
D. Cộng ngang số liệu trên báo cáo tài chính riêng lẻ, điều chỉnh chính sách kế toán và loại trừ giao dịch nội bộ.
14. Điều gì xảy ra với 'Lợi thế thương mại′ (Goodwill) sau hợp nhất?
A. Lợi thế thương mại được phân bổ dần vào chi phí trong các kỳ kế toán.
B. Lợi thế thương mại được đánh giá lại giá trị hợp lý hàng năm và điều chỉnh vào vốn chủ sở hữu.
C. Lợi thế thương mại không được phân bổ mà được đánh giá tổn thất giá trị (impairment test) định kỳ.
D. Lợi thế thương mại được ghi giảm trực tiếp vào lợi nhuận giữ lại.
15. Điều kiện tiên quyết để một doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 100 tỷ đồng.
B. Doanh nghiệp có phát sinh giao dịch với các bên liên quan.
C. Doanh nghiệp là công ty mẹ nắm quyền kiểm soát một hoặc nhiều công ty con.
D. Doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán.
16. Khi nào thì một doanh nghiệp KHÔNG cần lập Báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Doanh nghiệp là công ty mẹ của một tập đoàn lớn.
B. Doanh nghiệp chỉ có một công ty con không hoạt động.
C. Doanh nghiệp là một công ty con thuộc một tập đoàn khác.
D. Doanh nghiệp có nhiều công ty con ở nước ngoài.
17. Trong trường hợp công ty con bị lỗ, phần lỗ thuộc về 'Lợi ích của cổ đông không kiểm soát′ (NCI) được trình bày như thế nào trong Báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Không ghi nhận phần lỗ của NCI.
B. Phần lỗ của NCI làm giảm 'Lợi nhuận giữ lại′ của tập đoàn.
C. Phần lỗ của NCI làm giảm 'Lợi ích của cổ đông không kiểm soát′ trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
D. Phần lỗ của NCI được chuyển sang năm sau để bù trừ.
18. Khoản mục nào sau đây KHÔNG xuất hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất?
A. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.
C. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
D. Lưu chuyển tiền từ giao dịch nội bộ tập đoàn.
19. Phương pháp vốn chủ sở hữu (Equity Method) được sử dụng trong trường hợp nào liên quan đến Báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Khi hợp nhất toàn bộ các công ty con.
B. Khi công ty mẹ có ảnh hưởng đáng kể nhưng không kiểm soát công ty liên kết, liên doanh.
C. Khi lập báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ.
D. Khi công ty mẹ nắm giữ dưới 20% vốn cổ phần của công ty khác.
20. Khi mua một công ty con, chi phí tư vấn pháp lý và thẩm định giá phát sinh liên quan đến thương vụ hợp nhất được hạch toán vào đâu?
A. Chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ.
B. Giảm trừ Lợi thế thương mại (Goodwill).
C. Tăng Giá phí hợp nhất kinh doanh.
D. Vốn chủ sở hữu.
21. Mục đích của việc loại trừ giao dịch nội bộ trong quá trình hợp nhất Báo cáo tài chính là gì?
A. Để giảm bớt khối lượng công việc hợp nhất.
B. Để làm cho báo cáo tài chính đơn giản và dễ hiểu hơn.
C. Để tránh thổi phồng doanh thu, chi phí và lợi nhuận của tập đoàn.
D. Để tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin.
22. Trong Báo cáo tình hình tài chính hợp nhất, các khoản phải thu, phải trả nội bộ giữa các công ty trong tập đoàn sẽ được xử lý như thế nào?
A. Được trình bày riêng biệt trong phần 'Các khoản phải thu, phải trả nội bộ'.
B. Được cộng dồn vào các khoản phải thu, phải trả bên ngoài.
C. Được loại trừ hoàn toàn.
D. Được trình bày chi tiết theo từng công ty thành viên.
23. Mục đích chính của việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Cung cấp thông tin tài chính riêng lẻ của công ty mẹ.
B. Cung cấp thông tin tài chính của từng công ty con trong tập đoàn.
C. Cung cấp bức tranh tài chính tổng thể của toàn bộ tập đoàn như một thực thể kinh tế duy nhất.
D. Thay thế cho báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ.
24. Khái niệm 'Lợi ích của cổ đông không kiểm soát′ (Non-Controlling Interest - NCI) thể hiện điều gì trong Báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Phần lợi nhuận thuộc về công ty mẹ trong công ty con.
B. Phần vốn góp của công ty mẹ trong công ty con.
C. Phần vốn chủ sở hữu của các cổ đông bên ngoài tập đoàn trong công ty con.
D. Khoản nợ phải trả của công ty con đối với công ty mẹ.
25. Trong Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu hợp nhất, khoản mục 'Lợi ích của cổ đông không kiểm soát′ (NCI) sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu nào?
A. Vốn góp của chủ sở hữu.
B. Lợi nhuận giữ lại.
C. Tổng vốn chủ sở hữu.
D. Không ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu.
26. Báo cáo tài chính hợp nhất thường được lập vào thời điểm nào?
A. Hàng tháng.
B. Hàng quý.
C. Hàng năm.
D. Bất cứ khi nào công ty mẹ yêu cầu.
27. Nếu công ty mẹ có năm kết thúc năm tài chính khác với công ty con, thì báo cáo tài chính của công ty con sử dụng cho mục đích hợp nhất cần đáp ứng điều kiện gì?
A. Phải được lập theo năm tài chính của công ty mẹ.
B. Có thể sử dụng báo cáo tài chính của công ty con với năm tài chính khác biệt, không cần điều chỉnh.
C. Phải được điều chỉnh để phù hợp với năm tài chính của công ty mẹ, trừ khi chênh lệch không đáng kể.
D. Chỉ được hợp nhất báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các báo cáo khác không hợp nhất.
28. Trong quá trình hợp nhất, giao dịch bán hàng hóa từ công ty mẹ cho công ty con với giá cao hơn giá vốn, khoản lợi nhuận chưa thực hiện này sẽ được xử lý như thế nào?
A. Được ghi nhận toàn bộ vào lợi nhuận hợp nhất.
B. Được ghi nhận vào lợi nhuận của công ty mẹ và không điều chỉnh khi hợp nhất.
C. Phải bị loại trừ khỏi lợi nhuận hợp nhất cho đến khi hàng hóa được bán ra bên ngoài tập đoàn.
D. Được phân bổ cho cả công ty mẹ và công ty con theo tỷ lệ vốn góp.
29. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến việc xác định quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con?
A. Quyền biểu quyết trực tiếp và gián tiếp.
B. Quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động.
C. Sự phụ thuộc về công nghệ giữa công ty mẹ và công ty con.
D. Các quyền khác theo thỏa thuận hoặc quy định pháp luật.
30. Khi công ty mẹ nắm giữ dưới 50% quyền biểu quyết của một doanh nghiệp khác nhưng vẫn kiểm soát doanh nghiệp đó, trường hợp này có được hợp nhất báo cáo tài chính không?
A. Không, vì tỷ lệ biểu quyết phải trên 50%.
B. Có, nếu công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp đó.
C. Chỉ hợp nhất khi có sự đồng ý của các cổ đông thiểu số.
D. Chỉ hợp nhất báo cáo lưu chuyển tiền tệ, không hợp nhất các báo cáo khác.