Đề 2 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng
1. Trong trường hợp hợp đồng có điều khoản về điều kiện miễn trừ trách nhiệm, điều kiện đó có hiệu lực khi nào?
A. Khi có sự đồng ý của cả hai bên.
B. Khi có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Khi điều kiện đó không vi phạm điều cấm của luật và đạo đức xã hội.
D. Khi được công chứng, chứng thực.
2. Trong trường hợp một người thuê tài sản và gây thiệt hại cho tài sản đó, ai là người phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
A. Chỉ người thuê tài sản phải chịu trách nhiệm.
B. Chỉ người cho thuê tài sản phải chịu trách nhiệm.
C. Người thuê tài sản phải chịu trách nhiệm, trừ trường hợp chứng minh được thiệt hại xảy ra không phải do lỗi của mình.
D. Người cho thuê tài sản phải chịu trách nhiệm nếu không mua bảo hiểm cho tài sản.
3. Hành vi nào sau đây cấu thành lỗi vô ý?
A. Biết hành vi của mình có thể gây thiệt hại nhưng vẫn cố ý thực hiện.
B. Không thấy trước hành vi của mình có thể gây thiệt hại, mặc dù phải biết hoặc có thể biết.
C. Hoàn toàn không nhận thức được hành vi của mình.
D. Thực hiện hành vi theo yêu cầu của người khác.
4. Hợp đồng nào sau đây BẮT BUỘC phải được lập thành văn bản?
A. Hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường.
B. Hợp đồng vay tài sản.
C. Hợp đồng thuê nhà ở có thời hạn từ 6 tháng trở lên.
D. Hợp đồng dịch vụ.
5. Trong trường hợp một người gây thiệt hại cho người khác trong khi thực hiện công việc được giao, ai là người phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
A. Chỉ người trực tiếp gây thiệt hại.
B. Chỉ người giao việc.
C. Người giao việc phải bồi thường, trừ trường hợp chứng minh được không có lỗi trong việc giao việc và chỉ đạo.
D. Người trực tiếp gây thiệt hại và người giao việc cùng liên đới chịu trách nhiệm.
6. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để yêu cầu bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra?
A. Nguồn nguy hiểm cao độ đang được chiếm hữu, sử dụng.
B. Có thiệt hại xảy ra.
C. Có mối quan hệ nhân quả giữa việc chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ và thiệt hại.
D. Người gây thiệt hại có lỗi.
7. Hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm hợp đồng?
A. Bên bán giao hàng đúng số lượng, chất lượng nhưng chậm 1 ngày so với thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Bên mua từ chối nhận hàng vì lý do chủ quan, không được quy định trong hợp đồng.
C. Bên thuê nhà không trả tiền thuê nhà đúng hạn như đã thỏa thuận.
D. Tất cả các hành vi trên.
8. Trong trường hợp nào sau đây, bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
A. Do khó khăn về tài chính.
B. Do không nắm rõ quy định của pháp luật.
C. Do sự kiện bất khả kháng.
D. Do lỗi của người thứ ba.
9. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Có hành vi gây thiệt hại.
B. Có thiệt hại thực tế xảy ra.
C. Có lỗi của người gây thiệt hại.
D. Có sự tồn tại của hợp đồng giữa các bên.
10. Hành vi nào sau đây được xem là tình thế cấp thiết?
A. Hành vi gây thiệt hại nhỏ để tránh một thiệt hại lớn hơn đang có nguy cơ xảy ra.
B. Hành vi xâm phạm tài sản của người khác để trả thù.
C. Hành vi vi phạm hợp đồng vì lý do kinh tế.
D. Hành vi gây thiệt hại để bảo vệ quyền lợi của bản thân.
11. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thiệt hại nào sau đây KHÔNG được bồi thường trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Thiệt hại về sức khỏe.
B. Thiệt hại về tính mạng.
C. Thiệt hại về tinh thần do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm.
D. Thiệt hại do bên bị thiệt hại không thực hiện được giao dịch kinh doanh dự kiến.
12. Giá trị bồi thường thiệt hại về tinh thần được xác định dựa trên yếu tố nào?
A. Mức thu nhập của người bị thiệt hại.
B. Mức độ tổn thất về tinh thần, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người bị thiệt hại.
C. Mức độ lỗi của người gây thiệt hại.
D. Giá trị tài sản bị xâm phạm.
13. Trong trường hợp nào sau đây, người gây thiệt hại KHÔNG phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Gây thiệt hại do vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết.
B. Gây thiệt hại trong tình trạng mất năng lực hành vi dân sự.
C. Gây thiệt hại do sự kiện bất khả kháng.
D. Gây thiệt hại do lỗi vô ý.
14. Trong trường hợp một người bị thiệt hại về tài sản do hành vi trái pháp luật của người khác, thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại là bao lâu?
A. 1 năm kể từ ngày thiệt hại xảy ra.
B. 2 năm kể từ ngày thiệt hại xảy ra.
C. 3 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
D. Không có thời hiệu khởi kiện.
15. Hợp đồng nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Thương mại?
A. Hợp đồng mua bán hàng hóa.
B. Hợp đồng cung ứng dịch vụ.
C. Hợp đồng xây dựng nhà ở cho mục đích sử dụng cá nhân.
D. Hợp đồng đại diện thương mại.
16. Thế nào là hợp đồng vô hiệu?
A. Hợp đồng có thể thực hiện một phần.
B. Hợp đồng không có giá trị pháp lý từ thời điểm giao kết.
C. Hợp đồng chỉ vô hiệu khi có quyết định của tòa án.
D. Hợp đồng chỉ vô hiệu đối với một số điều khoản nhất định.
17. Ai là người có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Chỉ người trực tiếp bị thiệt hại.
B. Chỉ người thân thích của người bị thiệt hại.
C. Người trực tiếp bị thiệt hại hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
D. Bất kỳ ai quan tâm đến vụ việc.
18. Trong trường hợp một người gây thiệt hại cho người khác do phòng vệ chính đáng, người gây thiệt hại có phải bồi thường thiệt hại không?
A. Không phải bồi thường trong mọi trường hợp.
B. Phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
C. Chỉ phải bồi thường phần thiệt hại vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng.
D. Tùy thuộc vào quyết định của tòa án.
19. Hợp đồng có điều khoản miễn trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại có hiệu lực không?
A. Có hiệu lực trong mọi trường hợp.
B. Không có hiệu lực trong mọi trường hợp.
C. Có hiệu lực, trừ trường hợp vi phạm nghiêm trọng đến lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
D. Chỉ có hiệu lực nếu được công chứng, chứng thực.
20. Khi một hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu, hậu quả pháp lý nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
B. Hợp đồng vẫn có hiệu lực đối với một số điều khoản nhất định.
C. Chỉ bên có lỗi mới phải chịu trách nhiệm.
D. Tòa án sẽ sửa đổi hợp đồng để đảm bảo tính hợp pháp.
21. Trong trường hợp nhiều người cùng gây thiệt hại, trách nhiệm bồi thường thiệt hại được xác định như thế nào?
A. Mỗi người chỉ phải bồi thường theo phần lỗi của mình.
B. Tất cả những người cùng gây thiệt hại phải liên đới chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại.
C. Người có lỗi lớn nhất phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
D. Tòa án sẽ phân chia trách nhiệm bồi thường dựa trên mức độ lỗi của từng người.
22. Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là vi phạm nghĩa vụ hợp đồng?
A. Không thực hiện đúng chất lượng hàng hóa đã thỏa thuận.
B. Thực hiện nghĩa vụ nhưng không đúng thời hạn.
C. Thực hiện nghĩa vụ nhưng không đầy đủ.
D. Thực hiện nghĩa vụ theo đúng thỏa thuận nhưng gây ra thiệt hại cho bên kia do sự kiện bất khả kháng.
23. Hậu quả pháp lý nào sau đây KHÔNG phát sinh từ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật?
A. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm.
B. Hợp đồng chấm dứt hoàn toàn, không bên nào có nghĩa vụ thực hiện tiếp.
C. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chịu phạt vi phạm hợp đồng (nếu có thỏa thuận).
D. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên đơn phương chấm dứt hợp đồng tiếp tục thực hiện hợp đồng.
24. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại.
A. Phạt vi phạm hợp đồng là do vi phạm nghĩa vụ theo luật định, còn bồi thường thiệt hại là do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận.
B. Phạt vi phạm hợp đồng là khoản tiền cố định do các bên thỏa thuận trước, còn bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào thiệt hại thực tế.
C. Phạt vi phạm hợp đồng chỉ áp dụng cho hợp đồng thương mại, còn bồi thường thiệt hại áp dụng cho mọi loại hợp đồng.
D. Phạt vi phạm hợp đồng do tòa án quyết định, còn bồi thường thiệt hại do các bên tự thỏa thuận.
25. Mục đích của việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là gì?
A. Trừng phạt người gây thiệt hại.
B. Khôi phục lại tình trạng ban đầu của người bị thiệt hại.
C. Làm giàu cho người bị thiệt hại.
D. Ngăn chặn các hành vi tương tự xảy ra trong tương lai.
26. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến việc xác định mức bồi thường thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm?
A. Chi phí cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe.
B. Thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút.
C. Chi phí mai táng (nếu có).
D. Mức độ lỗi của người gây thiệt hại.
27. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm bao gồm những gì?
A. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại.
B. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút.
C. Tài sản bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng.
D. Tất cả các thiệt hại trên.
28. Trong trường hợp nào sau đây, hợp đồng có thể bị hủy bỏ?
A. Một bên vi phạm hợp đồng nghiêm trọng.
B. Một bên không thích các điều khoản trong hợp đồng.
C. Giá thị trường của đối tượng hợp đồng thay đổi.
D. Một bên gặp khó khăn về tài chính.
29. Điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC để một hợp đồng được coi là hợp lệ theo pháp luật Việt Nam?
A. Đối tượng của hợp đồng phải là tài sản hiện hữu.
B. Nội dung và mục đích của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
C. Hợp đồng phải được công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Hợp đồng phải được lập thành văn bản.
30. Trong trường hợp nào sau đây, người gây thiệt hại KHÔNG phải bồi thường thiệt hại về tinh thần?
A. Gây thiệt hại về sức khỏe.
B. Gây thiệt hại về tài sản.
C. Gây thiệt hại về danh dự, nhân phẩm, uy tín.
D. Gây thiệt hại do sự kiện bất khả kháng.