1. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không biết chữ thì phải làm thế nào?
A. Công chứng viên từ chối công chứng.
B. Phải có người làm chứng.
C. Phải có người phiên dịch.
D. Công chứng viên đọc và điểm chỉ thay.
2. Hậu quả pháp lý của việc công chứng một hợp đồng mua bán nhà đất mà một bên không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự là gì?
A. Hợp đồng vẫn có hiệu lực nếu được người giám hộ của người đó đồng ý.
B. Hợp đồng đương nhiên vô hiệu.
C. Hợp đồng có thể bị Tòa án tuyên bố vô hiệu.
D. Hợp đồng vẫn có hiệu lực nếu đã được đăng bộ sang tên.
3. Phân tích hệ quả pháp lý của việc công chứng hợp đồng ủy quyền không đúng thẩm quyền?
A. Hợp đồng ủy quyền vẫn có hiệu lực nếu bên ủy quyền đồng ý.
B. Hợp đồng ủy quyền đương nhiên có hiệu lực.
C. Hợp đồng ủy quyền có thể bị coi là vô hiệu.
D. Hợp đồng ủy quyền chỉ vô hiệu phần nội dung vượt quá thẩm quyền.
4. Phân tích trách nhiệm của công chứng viên khi phát hiện giấy tờ giả mạo trong hồ sơ công chứng?
A. Công chứng viên phải báo cáo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Công chứng viên vẫn tiến hành công chứng nhưng ghi rõ trong văn bản.
C. Công chứng viên tự mình tiêu hủy giấy tờ giả mạo.
D. Công chứng viên trả lại giấy tờ giả mạo cho người yêu cầu công chứng.
5. Theo Luật Công chứng, ai là người có quyền yêu cầu công chứng?
A. Chỉ cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
B. Chỉ tổ chức có trụ sở tại Việt Nam.
C. Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào có nhu cầu.
D. Chỉ cá nhân, tổ chức có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam.
6. So sánh trách nhiệm của công chứng viên trong việc chứng nhận tính xác thực của chữ ký và chứng nhận hợp đồng?
A. Trách nhiệm như nhau vì đều là công chứng.
B. Chứng nhận chữ ký chỉ xác nhận người ký đúng là người đó, chứng nhận hợp đồng còn xác nhận nội dung hợp đồng không trái luật.
C. Chứng nhận chữ ký đòi hỏi công chứng viên phải kiểm tra năng lực hành vi dân sự, chứng nhận hợp đồng thì không.
D. Chứng nhận hợp đồng phức tạp hơn vì cần nhiều thời gian hơn.
7. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên có quyền từ chối yêu cầu công chứng?
A. Người yêu cầu công chứng không chịu nộp phí công chứng.
B. Người yêu cầu công chứng không xuất trình được bản sao giấy tờ tùy thân.
C. Người yêu cầu công chứng không hiểu rõ nội dung văn bản.
D. Nội dung yêu cầu công chứng vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
8. Trong trường hợp nào sau đây, tổ chức hành nghề công chứng được phép thu thêm các khoản phí ngoài phí công chứng và thù lao công chứng?
A. Khi khách hàng yêu cầu công chứng ngoài giờ làm việc.
B. Khi khách hàng yêu cầu dịch vụ dịch thuật.
C. Khi khách hàng yêu cầu sao chụp hồ sơ.
D. Không được thu thêm bất kỳ khoản phí nào khác.
9. Theo Luật Công chứng, tổ chức nào có thẩm quyền cấp thẻ công chứng viên?
A. Bộ Tư pháp.
B. Sở Tư pháp.
C. Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
D. Văn phòng công chứng.
10. Trong trường hợp nào sau đây, tổ chức hành nghề công chứng phải bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng?
A. Do lỗi vô ý của công chứng viên gây thiệt hại.
B. Do văn bản công chứng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền hủy bỏ.
C. Do có sự thay đổi về chính sách pháp luật.
D. Do người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin sai sự thật.
11. Trong trường hợp có tranh chấp về nội dung văn bản công chứng, thẩm quyền giải quyết thuộc về cơ quan nào?
A. Sở Tư pháp.
B. Bộ Tư pháp.
C. Tòa án.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
12. Phân biệt giữa Văn phòng công chứng và Phòng công chứng?
A. Văn phòng công chứng do Nhà nước thành lập, Phòng công chứng do công chứng viên thành lập.
B. Văn phòng công chứng do công chứng viên thành lập, Phòng công chứng do Nhà nước thành lập.
C. Văn phòng công chứng hoạt động vì lợi nhuận, Phòng công chứng hoạt động không vì lợi nhuận.
D. Văn phòng công chứng chỉ được công chứng các hợp đồng có giá trị lớn, Phòng công chứng công chứng mọi loại hợp đồng.
13. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên được phép công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là bất động sản ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở?
A. Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Khi các bên tham gia hợp đồng, giao dịch đều đồng ý.
C. Công chứng viên không được phép công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản ở tỉnh, thành phố khác.
D. Khi tổ chức hành nghề công chứng có chi nhánh tại tỉnh, thành phố đó.
14. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với công chứng viên theo Luật Công chứng?
A. Từ chối công chứng văn bản có nội dung vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
B. Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng cho người không có thẩm quyền.
C. Yêu cầu người yêu cầu công chứng cung cấp giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản.
D. Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của họ.
15. Công chứng viên có được phép công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất mà mình là một bên tham gia không?
A. Được phép, nếu được sự đồng ý của Sở Tư pháp.
B. Được phép, nếu có người làm chứng.
C. Không được phép.
D. Được phép, nếu đó là tài sản riêng của công chứng viên.
16. Theo Luật Công chứng, ai có trách nhiệm quản lý nhà nước về công chứng?
A. Chính phủ.
B. Bộ Tư pháp.
C. Sở Tư pháp.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
17. Trong trường hợp phát hiện sai sót trong văn bản công chứng, công chứng viên có trách nhiệm gì?
A. Tự mình sửa chữa sai sót và thông báo cho các bên liên quan.
B. Báo cáo với Sở Tư pháp để được hướng dẫn giải quyết.
C. Thông báo cho các bên liên quan để cùng nhau thỏa thuận sửa đổi, bổ sung.
D. Hủy bỏ văn bản công chứng và lập văn bản mới.
18. Trong trường hợp nào sau đây, văn bản công chứng có thể bị hủy bỏ?
A. Khi có sự thay đổi về chính sách của Nhà nước.
B. Khi các bên tự thỏa thuận hủy bỏ.
C. Khi có bản án, quyết định của Tòa án tuyên bố văn bản công chứng đó vô hiệu.
D. Khi một trong các bên thay đổi ý định.
19. Theo Luật Công chứng, thời hạn tối đa để niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản là bao nhiêu ngày?
A. 15 ngày
B. 20 ngày
C. 30 ngày
D. 45 ngày
20. Phân biệt quyền và nghĩa vụ của người yêu cầu công chứng?
A. Quyền là được yêu cầu công chứng, nghĩa vụ là phải trả phí.
B. Quyền là được lựa chọn công chứng viên, nghĩa vụ là phải cung cấp thông tin trung thực.
C. Quyền là được nhận văn bản công chứng, nghĩa vụ là phải chịu trách nhiệm về nội dung.
D. Tất cả các đáp án trên.
21. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên bị miễn nhiệm?
A. Khi công chứng viên chuyển công tác.
B. Khi công chứng viên bị ốm đau kéo dài.
C. Khi công chứng viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
D. Khi công chứng viên hết tuổi lao động.
22. Theo Luật Công chứng, thời gian lưu trữ văn bản công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng là bao lâu?
A. 10 năm
B. 20 năm
C. 30 năm
D. Vĩnh viễn
23. Điều kiện nào sau đây là điều kiện bắt buộc để một người được bổ nhiệm làm công chứng viên?
A. Có bằng cử nhân luật.
B. Đã từng là thẩm phán hoặc kiểm sát viên.
C. Có kinh nghiệm công tác pháp luật từ 3 năm trở lên.
D. Đã qua khóa đào tạo nghề công chứng.
24. Theo Luật Công chứng, công chứng viên có được đồng thời hành nghề luật sư không?
A. Được, nếu được Sở Tư pháp cho phép.
B. Được, nếu làm việc tại Văn phòng công chứng tư nhân.
C. Không được.
D. Được, nếu có chứng chỉ hành nghề luật sư.
25. Theo Luật công chứng, công chứng viên có được quyền yêu cầu giám định tài sản trong quá trình công chứng hợp đồng mua bán không?
A. Không, chỉ các bên mua bán có quyền yêu cầu giám định.
B. Có, nếu công chứng viên thấy cần thiết để xác minh giá trị tài sản.
C. Có, nhưng phải được sự đồng ý của cả hai bên mua bán.
D. Chỉ được yêu cầu giám định đối với bất động sản.
26. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động công chứng?
A. Lôi kéo khách hàng bằng cách hứa hẹn lợi ích vật chất.
B. Giảm phí công chứng trái quy định.
C. Công khai thông tin về khách hàng của tổ chức khác.
D. Nâng cao chất lượng dịch vụ công chứng.
27. Phân tích sự khác biệt giữa công chứng và chứng thực?
A. Công chứng chỉ dành cho hợp đồng, chứng thực dành cho giấy tờ tùy thân.
B. Công chứng do công chứng viên thực hiện, chứng thực do cán bộ tư pháp cấp xã thực hiện.
C. Công chứng có giá trị pháp lý cao hơn chứng thực.
D. Tất cả các đáp án trên.
28. Theo quy định của Luật Công chứng, việc công chứng di chúc có bắt buộc phải có người làm chứng không?
A. Bắt buộc phải có người làm chứng.
B. Không bắt buộc, trừ trường hợp người lập di chúc không biết chữ.
C. Do công chứng viên quyết định.
D. Tùy thuộc vào yêu cầu của người lập di chúc.
29. Theo Luật Công chứng 2014, văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan từ thời điểm nào?
A. Từ thời điểm được công chứng viên ký và đóng dấu.
B. Từ thời điểm được nộp lưu trữ tại cơ quan công chứng.
C. Từ thời điểm các bên ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản.
D. Từ thời điểm có hiệu lực theo thỏa thuận của các bên.
30. Theo Luật Công chứng, thời hạn bổ nhiệm công chứng viên là bao lâu?
A. 3 năm.
B. 5 năm.
C. 7 năm.
D. Không có thời hạn.