1. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn được xác định dựa trên những yếu tố nào?
A. Chỉ dựa trên khả năng kinh tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng.
B. Chỉ dựa trên nhu cầu của người được cấp dưỡng.
C. Dựa trên nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng và khả năng kinh tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng.
D. Dựa trên thỏa thuận của hai bên sau ly hôn.
2. Trong trường hợp nào thì việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo được pháp luật Việt Nam cho phép?
A. Khi cặp vợ chồng có điều kiện kinh tế khó khăn và muốn có con.
B. Khi cặp vợ chồng không thể mang thai tự nhiên do các vấn đề về sức khỏe của người vợ và có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền.
C. Khi cặp vợ chồng muốn có con nhưng không muốn ảnh hưởng đến sự nghiệp của người vợ.
D. Khi cặp vợ chồng muốn có con trai để nối dõi tông đường.
3. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, khi nào thì việc xác định lại giới tính được pháp luật công nhận và có thể thực hiện thay đổi hộ tịch?
A. Khi người đó tự cảm thấy mình thuộc giới tính khác.
B. Khi người đó đã phẫu thuật chuyển giới ở nước ngoài.
C. Khi người đó có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc xác định lại giới tính.
D. Khi người đó được gia đình và xã hội chấp nhận giới tính mới.
4. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, hành vi bạo lực gia đình được hiểu như thế nào?
A. Chỉ bao gồm hành vi hành hạ, ngược đãi về thể chất.
B. Bao gồm hành vi hành hạ, ngược đãi về thể chất, tinh thần, kinh tế, tình dục đối với thành viên gia đình.
C. Chỉ bao gồm hành vi gây tổn hại về tài sản trong gia đình.
D. Chỉ bao gồm hành vi xâm phạm đến quyền tự do cá nhân của thành viên gia đình.
5. Trong trường hợp nào thì cha dượng, mẹ kế có quyền và nghĩa vụ đối với con riêng của vợ hoặc chồng?
A. Khi cha dượng, mẹ kế có quan hệ huyết thống với con riêng.
B. Khi cha dượng, mẹ kế trực tiếp nuôi dưỡng con riêng trong thời gian dài.
C. Khi con riêng đã thành niên.
D. Khi cha dượng, mẹ kế được con riêng đồng ý.
6. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con chưa thành niên bao gồm những gì?
A. Chỉ có quyền nuôi dưỡng và giáo dục con cái.
B. Chỉ có nghĩa vụ đại diện cho con trong các giao dịch dân sự.
C. Thương yêu, tôn trọng ý kiến của con;trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con;giáo dục con.
D. Định hướng nghề nghiệp cho con và quản lý tài sản riêng của con.
7. Hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm chế độ một vợ, một chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình?
A. Người đang có vợ hoặc chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác.
B. Người đang có vợ hoặc chồng mà có quan hệ bạn bè thân thiết với người khác giới.
C. Người đã ly hôn nhưng vẫn giữ liên lạc với vợ hoặc chồng cũ.
D. Người chưa kết hôn nhưng có con riêng.
8. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo nhằm bảo vệ quyền lợi của đối tượng nào?
A. Chỉ bảo vệ quyền lợi của người mang thai hộ.
B. Chỉ bảo vệ quyền lợi của cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ.
C. Bảo vệ quyền lợi của cả người mang thai hộ, cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ và đứa trẻ được sinh ra.
D. Bảo vệ quyền lợi của các cơ sở y tế thực hiện việc mang thai hộ.
9. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền nuôi con khi ly hôn được xem xét dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?
A. Khả năng tài chính của cha mẹ.
B. Giới tính của con.
C. Nguyện vọng của con nếu con từ đủ 7 tuổi trở lên và lợi ích tốt nhất của con.
D. Địa vị xã hội của cha mẹ.
10. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc giám hộ giữa ông bà và cháu được ưu tiên trong trường hợp nào?
A. Khi cháu có tài sản lớn.
B. Khi cha mẹ của cháu mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu.
C. Khi ông bà có điều kiện kinh tế tốt hơn cha mẹ.
D. Khi cháu có nguyện vọng được ở với ông bà.
11. Quy định về quyền thăm nom con sau khi ly hôn được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào?
A. Người không trực tiếp nuôi con không có quyền thăm nom con.
B. Việc thăm nom con do Tòa án quyết định và không thể thay đổi.
C. Người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con, không ai được cản trở quyền này.
D. Việc thăm nom con chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của người trực tiếp nuôi con.
12. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, thời kỳ hôn nhân được tính từ thời điểm nào?
A. Từ ngày hai bên bắt đầu chung sống với nhau.
B. Từ ngày tổ chức lễ cưới.
C. Từ ngày giấy chứng nhận kết hôn có hiệu lực pháp luật.
D. Từ ngày hai bên đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
13. Trong trường hợp vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích, người còn lại có quyền xin ly hôn không?
A. Không, vì người mất tích không thể tham gia vào quá trình ly hôn.
B. Có, theo quy định của pháp luật về tuyên bố một người mất tích.
C. Chỉ được ly hôn sau khi đã tìm thấy người mất tích.
D. Chỉ được ly hôn nếu có sự đồng ý của gia đình người mất tích.
14. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc xác định cha, mẹ cho con trong trường hợp nào sau đây cần có sự giám định ADN?
A. Khi cha mẹ tự nguyện khai nhận con.
B. Khi có tranh chấp về việc xác định cha, mẹ cho con.
C. Khi con được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân.
D. Khi cha mẹ đã đăng ký kết hôn.
15. Trong trường hợp vợ chồng có con chung nhưng không đăng ký kết hôn, quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con được xác định như thế nào?
A. Cha không có quyền và nghĩa vụ gì đối với con.
B. Mẹ có toàn quyền quyết định đối với con.
C. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con vẫn được pháp luật bảo vệ như trường hợp có đăng ký kết hôn.
D. Cha mẹ chỉ có quyền và nghĩa vụ đối với con khi có yêu cầu từ Tòa án.
16. Trong trường hợp vợ chồng không thể thỏa thuận được về việc chia tài sản chung khi ly hôn, Tòa án sẽ giải quyết như thế nào?
A. Tòa án sẽ chia đôi tài sản chung, không xét đến công sức đóng góp của mỗi bên.
B. Tòa án sẽ xem xét đến công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì và phát triển tài sản chung để quyết định chia tài sản.
C. Tòa án sẽ ưu tiên chia tài sản cho người vợ để đảm bảo quyền lợi của phụ nữ và trẻ em.
D. Tòa án sẽ chia tài sản theo tỷ lệ đóng góp vốn ban đầu của mỗi bên.
17. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, trong trường hợp nào thì việc kết hôn có yếu tố nước ngoài phải tuân theo pháp luật Việt Nam?
A. Khi cả hai bên đều là người nước ngoài.
B. Khi một trong hai bên là công dân Việt Nam.
C. Khi việc kết hôn được thực hiện tại cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam.
D. Khi cả hai bên đều có tài sản ở Việt Nam.
18. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân?
A. Tài sản được tặng riêng cho vợ hoặc chồng trong thời kỳ hôn nhân.
B. Tài sản mà vợ hoặc chồng được thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân.
C. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và các thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
D. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng có được trước khi kết hôn.
19. Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn biện pháp tránh thai nào theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình?
A. Chỉ được lựa chọn các biện pháp tránh thai được Nhà nước quy định.
B. Được tự do lựa chọn biện pháp tránh thai phù hợp với sức khỏe và điều kiện kinh tế của gia đình.
C. Phải được sự đồng ý của cả hai vợ chồng trước khi thực hiện biện pháp tránh thai.
D. Chỉ được lựa chọn các biện pháp tránh thai tạm thời.
20. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc xác định tài sản riêng của vợ, chồng có ý nghĩa gì trong trường hợp ly hôn?
A. Không có ý nghĩa gì, vì tất cả tài sản đều được chia đôi.
B. Tài sản riêng không bị chia khi ly hôn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
C. Tài sản riêng chỉ được chia cho người vợ.
D. Tài sản riêng chỉ được chia cho người chồng.
21. Hậu quả pháp lý của việc kết hôn trái pháp luật là gì?
A. Cuộc hôn nhân vẫn được công nhận nhưng các bên phải chịu phạt hành chính.
B. Cuộc hôn nhân không có giá trị pháp lý từ thời điểm đăng ký kết hôn và phải bị hủy bỏ bởi Tòa án.
C. Cuộc hôn nhân chỉ bị coi là vô hiệu nếu có yêu cầu từ một trong hai bên.
D. Cuộc hôn nhân vẫn có giá trị pháp lý cho đến khi có quyết định của Tòa án.
22. Trong trường hợp vợ chồng sống ly thân mà không ly hôn, quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng được giải quyết như thế nào?
A. Tài sản vẫn được coi là tài sản chung của vợ chồng.
B. Tài sản được chia đôi kể từ thời điểm ly thân.
C. Tài sản riêng của mỗi người trong thời gian ly thân thuộc sở hữu riêng của người đó, tài sản chung phát sinh trong thời gian này vẫn là tài sản chung.
D. Tòa án sẽ quyết định việc phân chia tài sản dựa trên yêu cầu của một trong hai bên.
23. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm đến quyền bình đẳng của vợ chồng?
A. Vợ chồng cùng nhau quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình.
B. Chồng quyết định mọi vấn đề tài chính trong gia đình mà không tham khảo ý kiến của vợ.
C. Vợ chồng cùng nhau chăm sóc con cái.
D. Vợ chồng cùng nhau xây dựng kinh tế gia đình.
24. Trong trường hợp một bên vợ hoặc chồng chết, việc chia tài sản chung của vợ chồng được thực hiện như thế nào?
A. Tài sản chung được chia theo pháp luật thừa kế.
B. Tài sản chung được chia đôi, một nửa thuộc về người còn sống, một nửa chia theo pháp luật thừa kế.
C. Toàn bộ tài sản chung thuộc về người còn sống.
D. Tài sản chung được chia theo thỏa thuận của gia đình.
25. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, điều kiện để hai người được đăng ký kết hôn là gì?
A. Đủ tuổi kết hôn, tự nguyện, không mất năng lực hành vi dân sự, và một trong hai người đang có vợ hoặc chồng.
B. Đủ tuổi kết hôn, tự nguyện, không mất năng lực hành vi dân sự, và không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.
C. Đủ tuổi kết hôn, được gia đình đồng ý, không mất năng lực hành vi dân sự, và không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.
D. Đủ tuổi kết hôn, tự nguyện, có tài sản riêng, và không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.
26. Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ được thể hiện như thế nào?
A. Chỉ có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ khi cha mẹ già yếu.
B. Chỉ có nghĩa vụ thăm hỏi cha mẹ định kỳ.
C. Yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình.
D. Chỉ có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho gia đình.
27. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, thời gian để Tòa án giải quyết việc ly hôn đơn phương là bao lâu?
A. Không quá 1 tháng kể từ ngày thụ lý đơn.
B. Không quá 2 tháng kể từ ngày thụ lý đơn.
C. Không quá 4 tháng kể từ ngày thụ lý đơn, đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 6 tháng.
D. Không có quy định cụ thể về thời gian giải quyết ly hôn đơn phương.
28. Hành vi nào sau đây bị cấm theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014?
A. Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, kết hôn giả tạo, ly hôn theo yêu cầu của một bên.
B. Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, kết hôn giả tạo, lợi dụng việc thực hiện quyền chăm sóc, nuôi dưỡng để xâm phạm quyền lợi của con.
C. Kết hôn với người nước ngoài, cưỡng ép kết hôn, kết hôn giả tạo, yêu cầu ly hôn khi vợ đang mang thai.
D. Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, kết hôn vì mục đích kinh tế, ly hôn khi cả hai bên đồng ý.
29. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, ai là người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn?
A. Chỉ có người vợ mới có quyền yêu cầu ly hôn.
B. Chỉ có người chồng mới có quyền yêu cầu ly hôn.
C. Cả vợ và chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
D. Chỉ có người nào chứng minh được người kia có lỗi mới có quyền yêu cầu ly hôn.
30. Trong trường hợp nào thì Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn?
A. Khi người trực tiếp nuôi con có thu nhập cao hơn.
B. Khi người trực tiếp nuôi con chuyển đến nơi ở xa hơn.
C. Khi việc tiếp tục giao con cho người đó nuôi không còn phù hợp với lợi ích của con.
D. Khi con có nguyện vọng muốn ở với người còn lại.