1. Theo Luật Phá sản 2014, ai là người có quyền triệu tập Hội nghị chủ nợ?
A. Chủ tịch Hội đồng quản trị của doanh nghiệp.
B. Quản tài viên hoặc người được Tòa án chỉ định.
C. Đại diện của chủ nợ lớn nhất.
D. Tòa án nhân dân.
2. Khi một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, điều gì xảy ra với các hợp đồng mà doanh nghiệp đã ký kết trước đó?
A. Tất cả các hợp đồng đều tự động chấm dứt.
B. Quản tài viên có quyền quyết định tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt các hợp đồng.
C. Tất cả các hợp đồng vẫn tiếp tục có hiệu lực.
D. Các hợp đồng chỉ chấm dứt khi có quyết định của Tòa án.
3. Trong thủ tục phá sản, ai là người có trách nhiệm xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp?
A. Chủ doanh nghiệp.
B. Tòa án nhân dân.
C. Quản tài viên hoặc tổ chức thẩm định giá.
D. Ngân hàng.
4. Hành vi nào sau đây của người quản lý doanh nghiệp có thể bị coi là hành vi trốn tránh nghĩa vụ trả nợ, dẫn đến việc bị xem xét trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật?
A. Thực hiện các giao dịch không hợp lệ nhằm tẩu tán tài sản trước khi có quyết định mở thủ tục phá sản.
B. Đề xuất phương án phục hồi hoạt động kinh doanh không khả thi.
C. Thực hiện các giao dịch kinh doanh có rủi ro cao.
D. Không thông báo kịp thời về tình trạng mất khả năng thanh toán.
5. Mục đích chính của thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh trong phá sản là gì?
A. Thanh lý tài sản nhanh chóng để trả nợ cho chủ nợ.
B. Giúp doanh nghiệp, hợp tác xã khôi phục khả năng thanh toán và hoạt động kinh doanh.
C. Trừng phạt doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm pháp luật.
D. Bảo vệ quyền lợi của người lao động.
6. Trong giai đoạn nào của thủ tục phá sản, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán có quyền đề xuất phương án phục hồi hoạt động kinh doanh?
A. Sau khi Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản.
B. Sau khi Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi.
C. Sau khi có quyết định tuyên bố phá sản.
D. Trước khi Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản.
7. Theo Luật Phá sản 2014, trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp đình chỉ giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản?
A. Doanh nghiệp, hợp tác xã không còn tài sản để thanh toán.
B. Các bên tự hòa giải thành công.
C. Người nộp đơn rút đơn yêu cầu và được Tòa án chấp nhận.
D. Doanh nghiệp, hợp tác xã được tổ chức tín dụng bảo lãnh thanh toán nợ.
8. Trong thủ tục phá sản, biện pháp bảo toàn tài sản nào sau đây KHÔNG được áp dụng?
A. Kê biên, niêm phong tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.
B. Cấm hoặc hạn chế việc chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.
C. Đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực.
D. Phong tỏa tài khoản của doanh nghiệp, hợp tác xã tại ngân hàng.
9. Theo Luật Phá sản 2014, thời hạn Hội nghị chủ nợ lần đầu phải được tổ chức kể từ ngày Thẩm phán ra quyết định mở thủ tục phá sản là bao lâu?
A. Không quá 30 ngày.
B. Không quá 60 ngày.
C. Không quá 90 ngày.
D. Không quá 120 ngày.
10. Theo Luật Phá sản 2014, sau khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, các khoản nợ không được thanh toán hết sẽ được xử lý như thế nào?
A. Doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục trả nợ cho đến khi hết.
B. Các khoản nợ này sẽ được xóa bỏ.
C. Các khoản nợ này sẽ được chuyển sang cho người đại diện doanh nghiệp.
D. Nhà nước sẽ đứng ra thanh toán các khoản nợ này.
11. Theo Luật Phá sản 2014, tài sản nào sau đây KHÔNG được đưa vào khối tài sản để thanh lý trong thủ tục phá sản?
A. Quyền sử dụng đất.
B. Nhà ở duy nhất của người đại diện doanh nghiệp.
C. Các khoản phải thu.
D. Máy móc, thiết bị.
12. Theo Luật Phá sản 2014, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm pháp luật về phá sản?
A. Nộp đơn yêu cầu phá sản khi doanh nghiệp thực sự mất khả năng thanh toán.
B. Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội nghị chủ nợ.
C. Cố ý che giấu, tẩu tán tài sản của doanh nghiệp trước khi có quyết định mở thủ tục phá sản.
D. Đề xuất phương án phục hồi hoạt động kinh doanh một cách trung thực.
13. Theo Luật Phá sản 2014, chủ nợ có bảo đảm có quyền gì trong thủ tục phá sản?
A. Được ưu tiên thanh toán từ tài sản bảo đảm.
B. Được quyền biểu quyết tại Hội nghị chủ nợ đối với toàn bộ khoản nợ.
C. Có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố phá sản ngay lập tức.
D. Không có quyền tham gia vào thủ tục phá sản.
14. Theo Luật Phá sản 2014, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể gia hạn thời gian thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh?
A. Doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi do nguyên nhân chủ quan.
B. Doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi do nguyên nhân khách quan và được Hội nghị chủ nợ đồng ý.
C. Doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi do thiếu vốn.
D. Doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi do thay đổi nhân sự.
15. Theo Luật Phá sản 2014, thời gian tối đa để thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh là bao lâu?
A. Không quá 1 năm.
B. Không quá 2 năm.
C. Không quá 3 năm.
D. Không quá 5 năm.
16. Theo Luật Phá sản 2014, khi nào thì một doanh nghiệp được coi là "không có khả năng thanh toán"?
A. Khi doanh nghiệp bị thua lỗ trong một quý.
B. Khi doanh nghiệp không thanh toán được nợ đến hạn trong vòng 3 tháng kể từ ngày đến hạn.
C. Khi doanh nghiệp có số nợ lớn hơn tài sản.
D. Khi doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động.
17. Theo Luật Phá sản 2014, ai có quyền giám sát hoạt động của Quản tài viên?
A. Chủ doanh nghiệp.
B. Tòa án nhân dân và Hội nghị chủ nợ.
C. Viện kiểm sát nhân dân.
D. Bộ Tài chính.
18. Theo Luật Phá sản 2014, trường hợp nào sau đây Tòa án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản NGAY LẬP TỨC mà không cần thực hiện thủ tục phục hồi?
A. Doanh nghiệp không xây dựng được phương án phục hồi khả thi.
B. Doanh nghiệp không có tài sản để thực hiện thủ tục phá sản.
C. Doanh nghiệp bị thua lỗ liên tục trong 3 năm.
D. Doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán và không có khả năng phục hồi.
19. Theo Luật Phá sản 2014, chủ thể nào sau đây KHÔNG có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã?
A. Chủ nợ không có bảo đảm.
B. Người lao động.
C. Cổ đông sở hữu ít nhất 20% cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục sáu tháng.
D. Công đoàn cơ sở.
20. Theo Luật Phá sản 2014, thứ tự phân chia tài sản trong thủ tục phá sản được quy định như thế nào?
A. Chi phí phá sản, lương, nợ thuế, các khoản nợ khác.
B. Lương, chi phí phá sản, nợ thuế, các khoản nợ khác.
C. Chi phí phá sản, nợ thuế, lương, các khoản nợ khác.
D. Nợ thuế, chi phí phá sản, lương, các khoản nợ khác.
21. Hậu quả pháp lý nào sau đây KHÔNG phát sinh đối với người đại diện doanh nghiệp mất khả năng thanh toán sau khi có quyết định tuyên bố phá sản?
A. Không được quyền thành lập doanh nghiệp mới.
B. Không được quyền giữ các chức vụ quản lý trong doanh nghiệp khác.
C. Bị hạn chế quyền xuất cảnh.
D. Mất quyền sở hữu tài sản.
22. Theo Luật Phá sản 2014, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có quyền ra quyết định thu hồi lại quyết định mở thủ tục phá sản?
A. Doanh nghiệp chứng minh được khả năng thanh toán nợ.
B. Chủ nợ rút đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
C. Doanh nghiệp thực hiện xong phương án phục hồi.
D. Tất cả các trường hợp trên.
23. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết phá sản?
A. Doanh nghiệp có trụ sở chính tại tỉnh A và chi nhánh tại tỉnh B.
B. Doanh nghiệp có trụ sở chính tại Việt Nam và chi nhánh tại nước ngoài.
C. Doanh nghiệp có trụ sở chính tại nước ngoài và chi nhánh tại Việt Nam.
D. Tất cả các trường hợp trên.
24. Theo Luật Phá sản 2014, đối tượng nào sau đây KHÔNG phải thực hiện nghĩa vụ nộp chi phí phá sản?
A. Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
B. Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
C. Người được Tòa án chỉ định thanh toán chi phí phá sản.
D. Nhà nước.
25. Theo Luật Phá sản 2014, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một người được hành nghề Quản tài viên?
A. Có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, kiểm toán hoặc các ngành khác theo quy định của pháp luật.
B. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 03 năm trở lên.
C. Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
D. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam.
26. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để doanh nghiệp, hợp tác xã được coi là mất khả năng thanh toán theo Luật Phá sản 2014?
A. Không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
B. Có số lượng chủ nợ từ năm trở lên.
C. Bị chủ nợ có yêu cầu thanh toán khoản nợ.
D. Không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
27. Chủ thể nào có trách nhiệm quản lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong giai đoạn thủ tục phá sản?
A. Doanh nghiệp, hợp tác xã đó.
B. Chủ nợ.
C. Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
D. Tòa án nhân dân.
28. Mục đích của việc thanh lý tài sản trong thủ tục phá sản là gì?
A. Để doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh.
B. Để trả nợ cho các chủ nợ theo thứ tự ưu tiên.
C. Để trừng phạt doanh nghiệp phá sản.
D. Để bảo vệ quyền lợi của người lao động.
29. Trong thủ tục phá sản, thế nào là "giao dịch vô hiệu"?
A. Giao dịch được thực hiện đúng quy định của pháp luật.
B. Giao dịch được thực hiện nhằm tẩu tán tài sản trước khi có quyết định mở thủ tục phá sản.
C. Giao dịch được thực hiện với sự đồng ý của tất cả các chủ nợ.
D. Giao dịch được thực hiện sau khi có quyết định tuyên bố phá sản.
30. Vai trò của Hội nghị chủ nợ trong thủ tục phá sản là gì?
A. Quyết định việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp.
B. Giám sát hoạt động của Quản tài viên.
C. Thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc phương án phân chia tài sản.
D. Ra quyết định tuyên bố phá sản.