1. Chi phí nào sau đây được coi là chi phí thời kỳ (period cost) và được ghi nhận trực tiếp vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Chi phí sản xuất chung
2. Điều gì xảy ra khi một doanh nghiệp áp dụng sai một chính sách kế toán và ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính?
A. Doanh nghiệp không cần điều chỉnh gì vì đó là sai sót không cố ý.
B. Doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính của các kỳ trước.
C. Doanh nghiệp chỉ cần thuyết minh về sai sót đó trong báo cáo tài chính kỳ hiện tại.
D. Doanh nghiệp có thể lựa chọn điều chỉnh hoặc không tùy thuộc vào đánh giá của ban quản lý.
3. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản nào sau đây dùng để phản ánh các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp?
A. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
B. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
C. Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
D. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Mục đích của việc phân loại tài sản thành ngắn hạn và dài hạn là gì?
A. Để xác định thuế phải nộp.
B. Để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
C. Để xác định lợi nhuận gộp.
D. Để tính khấu hao tài sản.
5. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố của báo cáo tài chính?
A. Tài sản
B. Nợ phải trả
C. Vốn chủ sở hữu
D. Thuyết minh báo cáo tài chính
6. Khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, dòng tiền từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng cách nào?
A. Điều chỉnh lợi nhuận trước thuế cho các khoản mục không bằng tiền.
B. Tổng hợp các khoản tiền thu vào và chi ra liên quan đến hoạt động kinh doanh.
C. Sử dụng công thức gián tiếp để tính toán.
D. Lấy từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
7. Khi nào một khoản mục được ghi nhận là tài sản trên Bảng cân đối kế toán?
A. Khi doanh nghiệp có quyền kiểm soát khoản mục đó và dự kiến thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
B. Khi doanh nghiệp đã thanh toán tiền cho khoản mục đó.
C. Khi khoản mục đó có giá trị lớn hơn một mức quy định.
D. Khi khoản mục đó được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
8. Phương pháp khấu hao nào sau đây thường được sử dụng cho tài sản cố định vô hình?
A. Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
B. Phương pháp đường thẳng
C. Phương pháp tổng số năm
D. Phương pháp theo số lượng sản phẩm
9. Theo Luật Kế toán Việt Nam, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với doanh nghiệp nhà nước là khi nào?
A. Không quá 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
B. Không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
C. Không quá 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
D. Không quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
10. Một doanh nghiệp có số dư Nợ tài khoản 131 (Phải thu của khách hàng) là 100 triệu đồng. Điều này có nghĩa là gì?
A. Doanh nghiệp đang nợ khách hàng 100 triệu đồng.
B. Khách hàng đang nợ doanh nghiệp 100 triệu đồng.
C. Doanh nghiệp đã trả trước cho khách hàng 100 triệu đồng.
D. Doanh nghiệp đã thu đủ tiền từ khách hàng.
11. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS), sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là gì?
A. Các sự kiện xảy ra trong năm tài chính.
B. Các sự kiện có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính, xảy ra từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày phát hành báo cáo tài chính.
C. Các sự kiện không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
D. Các sự kiện xảy ra sau khi báo cáo tài chính đã được phát hành.
12. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hóa đơn điện tử hợp lệ cần đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Chỉ cần có chữ ký của người bán.
B. Phải có chữ ký điện tử của người bán, người mua (nếu có) và được truyền đến cơ quan thuế.
C. Chỉ cần có mã số thuế của người bán và người mua.
D. Phải được in ra giấy và đóng dấu của doanh nghiệp.
13. Doanh nghiệp A mua một TSCĐ hữu hình trị giá 500 triệu đồng, chi phí vận chuyển lắp đặt là 50 triệu đồng. Thời gian sử dụng ước tính là 5 năm, giá trị thanh lý ước tính là 20 triệu đồng. Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng.
A. 96 triệu đồng
B. 100 triệu đồng
C. 106 triệu đồng
D. 90 triệu đồng
14. Trong phương pháp kê khai thường xuyên, khi mua hàng tồn kho, kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
A. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
B. Tài khoản 156 - Hàng hoá
C. Tài khoản 111 - Tiền mặt
D. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
15. Phương pháp kiểm kê định kỳ khác phương pháp kê khai thường xuyên ở điểm nào?
A. Phương pháp kiểm kê định kỳ không ghi nhận giá vốn hàng bán.
B. Phương pháp kiểm kê định kỳ chỉ xác định số lượng hàng tồn kho vào cuối kỳ, còn phương pháp kê khai thường xuyên theo dõi liên tục.
C. Phương pháp kiểm kê định kỳ sử dụng tài khoản hàng tồn kho, còn phương pháp kê khai thường xuyên thì không.
D. Phương pháp kiểm kê định kỳ phức tạp hơn phương pháp kê khai thường xuyên.
16. Công thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu?
A. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
B. Nợ phải trả = Tài sản + Vốn chủ sở hữu
C. Vốn chủ sở hữu = Tài sản + Nợ phải trả
D. Tài sản + Nợ phải trả = Vốn chủ sở hữu
17. Khi nào thì doanh nghiệp cần trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?
A. Khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc.
B. Khi giá trị hàng tồn kho tăng lên so với đầu kỳ.
C. Khi doanh nghiệp dự kiến bán hàng tồn kho với giá thấp hơn giá thị trường.
D. Khi hàng tồn kho bị lỗi thời hoặc hư hỏng.
18. Theo VAS 21 – Trình bày báo cáo tài chính, thông tin nào sau đây không bắt buộc phải trình bày trên Bảng cân đối kế toán?
A. Tiền và các khoản tương đương tiền
B. Các khoản phải thu ngắn hạn
C. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
D. Số lượng nhân viên bình quân trong kỳ
19. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản nào sau đây dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại chứng khoán đầu tư?
A. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
B. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
C. Tài khoản 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
D. Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
20. Đâu là sự khác biệt chính giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính?
A. Kế toán quản trị tập trung vào báo cáo cho các cơ quan nhà nước, kế toán tài chính tập trung vào báo cáo cho nhà đầu tư.
B. Kế toán quản trị tập trung vào thông tin nội bộ để ra quyết định, kế toán tài chính tập trung vào báo cáo bên ngoài theo chuẩn mực.
C. Kế toán quản trị tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam, kế toán tài chính thì không.
D. Kế toán quản trị chỉ sử dụng tiền tệ làm thước đo, kế toán tài chính sử dụng cả hiện vật và tiền tệ.
21. Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên cần tuân thủ nguyên tắc cơ bản nào sau đây?
A. Chỉ tập trung vào các khoản mục có giá trị lớn.
B. Chấp nhận mọi giải thích của ban quản lý doanh nghiệp.
C. Độc lập, khách quan và tuân thủ chuẩn mực kiểm toán.
D. Bảo mật thông tin cho doanh nghiệp, kể cả khi phát hiện sai phạm.
22. Khi nào doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng hóa?
A. Khi nhận được tiền từ khách hàng.
B. Khi hàng hóa đã được chuyển giao cho khách hàng và doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu.
C. Khi ký kết hợp đồng mua bán.
D. Khi hàng hóa được sản xuất xong.
23. Trong kế toán, nguyên tắc thận trọng có nghĩa là gì?
A. Ghi nhận doanh thu và chi phí khi có bằng chứng chắc chắn về dòng tiền.
B. Không ghi nhận doanh thu khi chưa chắc chắn nhưng phải ghi nhận chi phí khi có khả năng xảy ra.
C. Ghi nhận doanh thu và chi phí ở mức cao nhất có thể để đảm bảo an toàn tài chính.
D. Chỉ ghi nhận các giao dịch khi có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ.
24. Đâu là điểm khác biệt giữa dự phòng phải trả và nợ phải trả?
A. Dự phòng phải trả là khoản nợ có tính chất chắc chắn hơn nợ phải trả.
B. Dự phòng phải trả là khoản nợ có thời gian thanh toán ngắn hơn nợ phải trả.
C. Dự phòng phải trả là khoản nợ có tính không chắc chắn về thời gian hoặc giá trị, còn nợ phải trả thì chắc chắn.
D. Dự phòng phải trả là khoản nợ phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường, còn nợ phải trả thì không.
25. Doanh nghiệp A nhận được khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Khoản tiền này được ghi nhận vào đâu?
A. Doanh thu tài chính
B. Chi phí tài chính
C. Thu nhập khác
D. Chi phí khác
26. Đâu là sự khác biệt giữa chi phí trả trước và chi phí phải trả?
A. Chi phí trả trước là chi phí đã trả nhưng chưa sử dụng, còn chi phí phải trả là chi phí đã sử dụng nhưng chưa trả.
B. Chi phí trả trước là chi phí phát sinh trong tương lai, còn chi phí phải trả là chi phí phát sinh trong quá khứ.
C. Chi phí trả trước là tài sản, còn chi phí phải trả là nợ phải trả.
D. Cả A và C đều đúng.
27. Đâu là vai trò của kế toán trưởng trong một doanh nghiệp?
A. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán hàng ngày.
B. Chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành công tác kế toán và lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
C. Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn chứng từ.
D. Lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp.
28. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 (VAS 01) "Chuẩn mực chung", yêu cầu nào sau đây không thuộc yêu cầu cơ bản đối với thông tin kế toán?
A. Trung thực
B. Khách quan
C. Kịp thời
D. Bí mật
29. Trong kế toán, thuật ngữ "giá trị hợp lý" (fair value) được hiểu như thế nào?
A. Giá gốc của tài sản khi mua.
B. Số tiền có thể thu được khi bán một tài sản trong một giao dịch thị trường tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết.
C. Giá trị còn lại của tài sản sau khi trừ khấu hao.
D. Giá trị được xác định bởi cơ quan nhà nước.
30. Mục đích chính của việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?
A. Cung cấp thông tin về tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
B. Cung cấp thông tin về khả năng tạo ra tiền và nhu cầu sử dụng tiền của doanh nghiệp.
C. Cung cấp thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Cung cấp thông tin về sự thay đổi trong vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.