1. Theo quy định, thu nhập nào từ hoạt động đầu tư vốn phải chịu thuế TNCN?
A. Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm.
B. Thu nhập từ cổ tức.
C. Thu nhập từ trái phiếu.
D. Tất cả các đáp án trên.
2. Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là bao nhiêu?
A. 9 triệu đồng/tháng
B. 11 triệu đồng/tháng
C. 13 triệu đồng/tháng
D. 15 triệu đồng/tháng
3. Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNCN theo quy định hiện hành?
A. Tiền lương làm thêm giờ vượt quá số giờ quy định.
B. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán chưa niêm yết.
C. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở duy nhất của cá nhân.
4. Theo quy định của pháp luật thuế TNCN, đối tượng nào sau đây được coi là người phụ thuộc?
A. Anh, chị, em ruột đã hết tuổi lao động.
B. Bố, mẹ đẻ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động.
C. Người giúp việc gia đình.
D. Bạn bè thân thiết.
5. Thuế TNCN có vai trò quan trọng như thế nào đối với ngân sách nhà nước?
A. Là nguồn thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách.
B. Là nguồn thu quan trọng, góp phần đảm bảo nguồn lực tài chính cho nhà nước.
C. Chỉ là nguồn thu bổ sung, không đáng kể.
D. Không có vai trò gì đối với ngân sách nhà nước.
6. Điều gì xảy ra nếu cá nhân kê khai sai dẫn đến thiếu số thuế TNCN phải nộp?
A. Không bị xử phạt nếu tự giác nộp đủ số thuế còn thiếu.
B. Bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và phải nộp đủ số thuế còn thiếu.
C. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Chỉ bị nhắc nhở.
7. Đâu là điểm khác biệt chính giữa thuế TNCN đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú?
A. Cá nhân cư trú chịu thuế trên toàn bộ thu nhập phát sinh trên toàn thế giới, trong khi cá nhân không cư trú chỉ chịu thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú chịu thuế trên toàn bộ thu nhập phát sinh trên toàn thế giới, trong khi cá nhân cư trú chỉ chịu thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
C. Thuế suất áp dụng cho cá nhân cư trú thấp hơn so với cá nhân không cư trú.
D. Cá nhân cư trú được hưởng các khoản giảm trừ gia cảnh, trong khi cá nhân không cư trú không được hưởng.
8. Theo quy định, đối với thu nhập từ trúng thưởng, thuế TNCN được tính như thế nào?
A. Tính trên toàn bộ giá trị giải thưởng.
B. Tính trên phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng.
C. Tính trên phần giá trị giải thưởng vượt trên 5 triệu đồng.
D. Không phải nộp thuế TNCN.
9. Cá nhân có thu nhập từ tiền bản quyền phải nộp thuế TNCN theo phương pháp nào?
A. Theo phương pháp lũy tiến từng phần.
B. Theo thuế suất cố định.
C. Theo phương pháp khấu trừ tại nguồn.
D. Không phải nộp thuế TNCN.
10. Nếu một cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, vừa có thu nhập từ kinh doanh, thì việc xác định nghĩa vụ thuế TNCN được thực hiện như thế nào?
A. Tính riêng biệt cho từng loại thu nhập.
B. Cộng chung các loại thu nhập để tính thuế.
C. Chỉ tính thuế trên thu nhập từ tiền lương.
D. Chỉ tính thuế trên thu nhập từ kinh doanh.
11. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
B. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 của năm dương lịch tiếp theo.
C. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 của năm dương lịch tiếp theo.
D. Chậm nhất là ngày cuối cùng của năm dương lịch.
12. Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành của Việt Nam, đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là đối tượng nộp thuế TNCN?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
C. Cá nhân kinh doanh có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
D. Cá nhân có thu nhập từ hoạt động từ thiện, nhân đạo.
13. Khi nào cá nhân được hoàn thuế TNCN?
A. Khi số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
B. Khi có thu nhập thấp hơn mức chịu thuế.
C. Khi có nhiều người phụ thuộc.
D. Khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
14. Theo luật thuế TNCN hiện hành, đối tượng nào sau đây phải thực hiện quyết toán thuế TNCN?
A. Cá nhân chỉ có thu nhập từ một nguồn duy nhất và đã được khấu trừ thuế đầy đủ.
B. Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau hoặc có thu nhập chưa được khấu trừ thuế.
C. Cá nhân có thu nhập dưới mức chịu thuế.
D. Cá nhân đã nghỉ hưu.
15. Theo quy định, cá nhân kinh doanh có thu nhập từ hoạt động kinh doanh phải nộp thuế TNCN theo hình thức nào?
A. Nộp theo phương pháp khấu trừ tại nguồn.
B. Nộp theo phương pháp khoán.
C. Nộp theo phương pháp kê khai.
D. Không phải nộp thuế TNCN.
16. Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập từ bản quyền được tính thuế TNCN với thuế suất là bao nhiêu?
A. 5%
B. 10%
C. 20%
D. Không phải nộp thuế.
17. Theo Luật thuế TNCN, thu nhập nào sau đây KHÔNG thuộc diện chịu thuế từ tiền lương, tiền công?
A. Tiền lương hàng tháng.
B. Tiền thưởng năng suất.
C. Tiền ăn trưa do công ty chi trả với mức khoán phù hợp.
D. Tiền làm thêm giờ.
18. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được tính thuế TNCN theo phương pháp nào?
A. Theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
B. Theo thuế suất cố định.
C. Theo biểu thuế toàn phần.
D. Theo thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.
19. Trường hợp nào sau đây, cá nhân được ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế TNCN?
A. Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một tổ chức trả thu nhập duy nhất.
B. Có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại nhiều tổ chức trả thu nhập.
C. Có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh.
D. Có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
20. Theo quy định, thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân cư trú được tính thuế TNCN với thuế suất là bao nhiêu?
A. 0.1% trên giá trị chuyển nhượng.
B. 5% trên thu nhập tính thuế.
C. 20% trên thu nhập tính thuế.
D. Không phải nộp thuế.
21. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là khi nào?
A. Thời điểm người lao động ký hợp đồng lao động.
B. Thời điểm người lao động nhận được tiền lương, tiền công.
C. Thời điểm phát sinh thu nhập.
D. Thời điểm người sử dụng lao động chi trả tiền lương, tiền công.
22. Trong trường hợp người lao động thay đổi nơi làm việc, việc quyết toán thuế TNCN được thực hiện như thế nào?
A. Người lao động tự quyết toán với cơ quan thuế.
B. Người lao động ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập cuối cùng quyết toán.
C. Người lao động phải quyết toán thuế tại cả hai nơi làm việc.
D. Tổ chức trả thu nhập trước đây có trách nhiệm quyết toán cho người lao động.
23. Mục đích chính của việc áp dụng thuế TNCN lũy tiến từng phần là gì?
A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Đảm bảo công bằng trong điều tiết thu nhập, người có thu nhập cao hơn phải nộp thuế với tỷ lệ cao hơn.
C. Giảm gánh nặng thuế cho người có thu nhập thấp.
D. Khuyến khích người dân làm việc năng suất hơn.
24. Giả sử một cá nhân có thu nhập từ tiền lương 20 triệu đồng/tháng, giảm trừ gia cảnh cho bản thân và một người phụ thuộc. Thu nhập tính thuế TNCN của cá nhân này là bao nhiêu?
A. 9 triệu đồng.
B. 6.4 triệu đồng.
C. 20 triệu đồng.
D. 13.6 triệu đồng.
25. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để được coi là cá nhân cư trú tại Việt Nam cho mục đích tính thuế TNCN?
A. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đến Việt Nam.
B. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nhà ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở với thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
C. Có thu nhập bình quân tháng trên 10 triệu đồng.
D. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam và có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
26. Trong các khoản thu nhập sau, khoản nào không được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN?
A. Tiền thưởng sáng kiến.
B. Tiền trợ cấp thôi việc theo quy định.
C. Tiền làm thêm giờ vào ngày lễ, tết.
D. Tiền hoa hồng bán hàng.
27. Đâu là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến số thuế TNCN phải nộp của một cá nhân?
A. Số lượng con cái đang đi học.
B. Tổng thu nhập chịu thuế và số lượng người phụ thuộc được giảm trừ.
C. Số năm công tác.
D. Địa điểm làm việc.
28. Theo quy định hiện hành, thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản giữa những đối tượng nào thì được miễn thuế TNCN?
A. Giữa anh chị em ruột.
B. Giữa ông bà và cháu ruột.
C. Giữa bố mẹ đẻ, bố mẹ nuôi, vợ chồng, con đẻ, con nuôi.
D. Giữa cô dì chú bác và cháu ruột.
29. Trong trường hợp nào, cá nhân phải tự khai và nộp thuế TNCN?
A. Khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức chi trả đã khấu trừ thuế.
B. Khi có thu nhập từ trúng thưởng xổ số và đã được khấu trừ thuế.
C. Khi có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
D. Khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một tổ chức trả thu nhập duy nhất.
30. Trong trường hợp cá nhân cho thuê nhà, thu nhập chịu thuế TNCN được xác định như thế nào?
A. Toàn bộ số tiền cho thuê nhà.
B. Số tiền cho thuê nhà sau khi trừ các chi phí liên quan đến việc cho thuê.
C. Tỷ lệ % nhất định trên doanh thu cho thuê.
D. Không phải nộp thuế TNCN.