Đề 3 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Đề 3 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Chứng chỉ hành nghề xây dựng

1. Khi nào thì cá nhân được phép hành nghề xây dựng?

A. Ngay sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành xây dựng.
B. Sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng phù hợp.
C. Khi có kinh nghiệm làm việc thực tế từ 2 năm trở lên.
D. Khi được một công ty xây dựng lớn tuyển dụng.

2. Ai là người chịu trách nhiệm chính về tính chính xác và trung thực của hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Người nộp hồ sơ (cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ).
B. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
C. Người hướng dẫn chuyên môn.
D. Đơn vị công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ.

3. Trường hợp nào sau đây KHÔNG cần thiết phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Thiết kế kết cấu công trình nhà ở cao tầng.
B. Giám sát công tác hoàn thiện công trình dân dụng.
C. Làm công nhân xây dựng trực tiếp thi công tại công trường.
D. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.

4. Trong quá trình kiểm tra năng lực hành nghề xây dựng, hình thức kiểm tra phổ biến nhất là gì?

A. Phỏng vấn trực tiếp.
B. Thẩm định hồ sơ kinh nghiệm.
C. Thi sát hạch bằng hình thức trắc nghiệm hoặc viết.
D. Kiểm tra thực hành tại công trường.

5. Điều gì sẽ xảy ra nếu một cá nhân hành nghề xây dựng mà không có chứng chỉ hành nghề theo quy định?

A. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo.
B. Bị đình chỉ hoạt động hành nghề và xử phạt vi phạm hành chính.
C. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Không có hậu quả pháp lý.

6. Một kỹ sư mới tốt nghiệp đại học chuyên ngành xây dựng, chưa có kinh nghiệm làm việc. Hỏi kỹ sư này có thể được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng loại nào?

A. Chứng chỉ hành nghề hạng I.
B. Chứng chỉ hành nghề hạng II.
C. Chứng chỉ hành nghề hạng III.
D. Chưa đủ điều kiện để được cấp bất kỳ loại chứng chỉ nào.

7. Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, loại chứng chỉ hành nghề xây dựng nào sau đây KHÔNG tồn tại?

A. Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng.
B. Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng.
C. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.
D. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh bất động sản.

8. Điều kiện về 'năng lực hành nghề' trong cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng chủ yếu được đánh giá dựa trên yếu tố nào?

A. Thâm niên công tác trong ngành xây dựng.
B. Kết quả học tập tại trường đại học.
C. Kinh nghiệm thực hiện các dự án xây dựng và kiến thức chuyên môn.
D. Các chứng chỉ bồi dưỡng ngắn hạn đã tham gia.

9. Loại hình đào tạo nào sau đây KHÔNG được xem là cơ sở để xét điều kiện về trình độ chuyên môn khi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Đào tạo chính quy.
B. Đào tạo liên thông.
C. Đào tạo tại chức.
D. Đào tạo ngắn hạn dưới 6 tháng.

10. Giả sử một người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II. Người này muốn nâng hạng chứng chỉ lên hạng I. Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Tham gia khóa đào tạo nâng cao nghiệp vụ.
B. Có thêm kinh nghiệm giám sát các công trình cấp I.
C. Đạt điểm cao trong kỳ thi sát hạch nâng hạng.
D. Có bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ chuyên ngành xây dựng.

11. Việc gia hạn chứng chỉ hành nghề xây dựng cần được thực hiện trước thời điểm chứng chỉ hết hạn bao lâu?

A. Ít nhất 30 ngày.
B. Ít nhất 60 ngày.
C. Ít nhất 90 ngày.
D. Không có quy định về thời gian gia hạn trước.

12. Để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình giao thông hạng II, cá nhân cần đáp ứng yêu cầu chính nào về kinh nghiệm?

A. Đã chủ trì thiết kế ít nhất 3 công trình giao thông cấp II hoặc 5 công trình cấp III.
B. Có kinh nghiệm 10 năm trong lĩnh vực thiết kế công trình giao thông.
C. Đã tham gia thiết kế tất cả các loại công trình giao thông.
D. Từng làm việc tại các công ty thiết kế giao thông lớn.

13. Trong trường hợp chứng chỉ hành nghề xây dựng bị mất, người được cấp chứng chỉ có thể làm gì?

A. Không thể cấp lại, phải thi lại từ đầu.
B. Được cấp lại bản sao hoặc cấp lại chứng chỉ.
C. Tự in lại chứng chỉ từ bản mềm đã lưu.
D. Chỉ cần thông báo mất và tiếp tục hành nghề.

14. Theo luật xây dựng, chứng chỉ hành nghề xây dựng là điều kiện cần để làm gì?

A. Để thành lập doanh nghiệp xây dựng.
B. Để được tham gia đấu thầu các dự án xây dựng lớn.
C. Để cá nhân được hành nghề độc lập hoặc đảm nhận các vị trí chủ chốt trong tổ chức hoạt động xây dựng.
D. Để được cấp phép xây dựng công trình.

15. Nội dung đánh giá năng lực hành nghề xây dựng KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

A. Kiến thức pháp luật chuyên ngành.
B. Kỹ năng thực hành nghề nghiệp.
C. Kinh nghiệm làm việc thực tế.
D. Ngoại hình và độ tuổi của cá nhân.

16. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I?

A. Sở Xây dựng cấp tỉnh.
B. Bộ Xây dựng.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ủy quyền.

17. Khi thay đổi thông tin cá nhân (ví dụ: đổi tên, địa chỉ), người có chứng chỉ hành nghề xây dựng cần phải làm gì?

A. Không cần báo cáo cơ quan nào.
B. Báo cáo với cơ quan cấp chứng chỉ để cập nhật thông tin.
C. Nộp hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ hành nghề.
D. Thông báo cho đồng nghiệp và đối tác.

18. Thời hạn tối đa của chứng chỉ hành nghề xây dựng là bao lâu theo quy định hiện hành?

A. 3 năm.
B. 5 năm.
C. 10 năm.
D. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có giá trị vô thời hạn.

19. Trong trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng, hình thức xử lý cao nhất có thể là gì?

A. Cảnh cáo.
B. Phạt tiền.
C. Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề có thời hạn.
D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.

20. Giả sử một kỹ sư xây dựng chỉ có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III. Theo quy định, kỹ sư này được phép giám sát loại công trình nào?

A. Công trình cấp II trở xuống.
B. Công trình cấp III và cấp IV.
C. Tất cả các loại công trình dân dụng.
D. Chỉ được giám sát nhà ở riêng lẻ.

21. Theo quy định, cá nhân có thể đồng thời có tối đa bao nhiêu chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Chỉ được có một chứng chỉ duy nhất.
B. Tối đa hai chứng chỉ.
C. Tối đa ba chứng chỉ.
D. Không giới hạn số lượng, miễn đáp ứng đủ điều kiện.

22. Căn cứ pháp lý chính quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng hiện nay là văn bản nào?

A. Luật Đất đai.
B. Luật Nhà ở.
C. Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn.
D. Luật Đầu tư công.

23. Trong trường hợp tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng vi phạm quy định, cơ quan nào có thẩm quyền xử lý?

A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Sở Xây dựng cấp tỉnh.
C. Bộ Xây dựng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
D. Thanh tra xây dựng.

24. Điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC đối với cá nhân để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II?

A. Tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm.
B. Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành phù hợp và có ít nhất 7 năm kinh nghiệm.
C. Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế, giám sát thi công ít nhất 5 công trình từ cấp II trở lên.
D. Đã tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý dự án xây dựng.

25. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của chứng chỉ hành nghề xây dựng?

A. Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng.
B. Giám sát thi công công trình cầu đường.
C. Kinh doanh vật liệu xây dựng.
D. Khảo sát địa chất công trình.

26. Trong hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề KHÔNG có vai trò nào sau đây?

A. Nâng cao năng lực cạnh tranh của cá nhân và tổ chức.
B. Xác định năng lực chuyên môn của cá nhân trong lĩnh vực xây dựng.
C. Đảm bảo chất lượng và an toàn của công trình xây dựng.
D. Quyết định mức lương và đãi ngộ của người lao động.

27. Trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng, giấy tờ nào sau đây là BẮT BUỘC phải có?

A. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương.
B. Bản sao bằng tốt nghiệp chuyên môn.
C. Giấy chứng nhận sức khỏe.
D. Giấy xác nhận kinh nghiệm công tác.

28. Một kỹ sư có chứng chỉ hành nghề giám sát công trình dân dụng và công nghiệp hạng II. Hỏi kỹ sư này KHÔNG được phép giám sát loại công trình nào?

A. Nhà chung cư 20 tầng.
B. Trụ sở văn phòng 15 tầng.
C. Nhà máy sản xuất công nghiệp cấp I.
D. Nhà ở riêng lẻ 5 tầng.

29. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thể bị thu hồi trong trường hợp nào sau đây?

A. Người có chứng chỉ thay đổi nơi làm việc.
B. Người có chứng chỉ không tham gia hoạt động xây dựng trong 2 năm liên tục.
C. Người có chứng chỉ vi phạm nghiêm trọng quy định về hành nghề.
D. Người có chứng chỉ chuyển sang công tác quản lý hành chính.

30. Mục đích chính của việc quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?

A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước từ lệ phí cấp chứng chỉ.
B. Hạn chế số lượng người hành nghề xây dựng.
C. Quản lý và nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực xây dựng.
D. Tạo ra rào cản gia nhập thị trường lao động xây dựng.

1 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

1. Khi nào thì cá nhân được phép hành nghề xây dựng?

2 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

2. Ai là người chịu trách nhiệm chính về tính chính xác và trung thực của hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

3 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

3. Trường hợp nào sau đây KHÔNG cần thiết phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng?

4 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

4. Trong quá trình kiểm tra năng lực hành nghề xây dựng, hình thức kiểm tra phổ biến nhất là gì?

5 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

5. Điều gì sẽ xảy ra nếu một cá nhân hành nghề xây dựng mà không có chứng chỉ hành nghề theo quy định?

6 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

6. Một kỹ sư mới tốt nghiệp đại học chuyên ngành xây dựng, chưa có kinh nghiệm làm việc. Hỏi kỹ sư này có thể được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng loại nào?

7 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

7. Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, loại chứng chỉ hành nghề xây dựng nào sau đây KHÔNG tồn tại?

8 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

8. Điều kiện về `năng lực hành nghề` trong cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng chủ yếu được đánh giá dựa trên yếu tố nào?

9 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

9. Loại hình đào tạo nào sau đây KHÔNG được xem là cơ sở để xét điều kiện về trình độ chuyên môn khi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

10 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

10. Giả sử một người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II. Người này muốn nâng hạng chứng chỉ lên hạng I. Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

11. Việc gia hạn chứng chỉ hành nghề xây dựng cần được thực hiện trước thời điểm chứng chỉ hết hạn bao lâu?

12 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

12. Để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình giao thông hạng II, cá nhân cần đáp ứng yêu cầu chính nào về kinh nghiệm?

13 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

13. Trong trường hợp chứng chỉ hành nghề xây dựng bị mất, người được cấp chứng chỉ có thể làm gì?

14 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

14. Theo luật xây dựng, chứng chỉ hành nghề xây dựng là điều kiện cần để làm gì?

15 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

15. Nội dung đánh giá năng lực hành nghề xây dựng KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

16. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I?

17 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

17. Khi thay đổi thông tin cá nhân (ví dụ: đổi tên, địa chỉ), người có chứng chỉ hành nghề xây dựng cần phải làm gì?

18 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

18. Thời hạn tối đa của chứng chỉ hành nghề xây dựng là bao lâu theo quy định hiện hành?

19 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

19. Trong trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng, hình thức xử lý cao nhất có thể là gì?

20 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

20. Giả sử một kỹ sư xây dựng chỉ có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III. Theo quy định, kỹ sư này được phép giám sát loại công trình nào?

21 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

21. Theo quy định, cá nhân có thể đồng thời có tối đa bao nhiêu chứng chỉ hành nghề xây dựng?

22 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

22. Căn cứ pháp lý chính quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng hiện nay là văn bản nào?

23 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

23. Trong trường hợp tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng vi phạm quy định, cơ quan nào có thẩm quyền xử lý?

24 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

24. Điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC đối với cá nhân để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II?

25 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

25. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của chứng chỉ hành nghề xây dựng?

26 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

26. Trong hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề KHÔNG có vai trò nào sau đây?

27 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

27. Trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng, giấy tờ nào sau đây là BẮT BUỘC phải có?

28 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

28. Một kỹ sư có chứng chỉ hành nghề giám sát công trình dân dụng và công nghiệp hạng II. Hỏi kỹ sư này KHÔNG được phép giám sát loại công trình nào?

29 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

29. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thể bị thu hồi trong trường hợp nào sau đây?

30 / 30

Category: Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tags: Bộ đề 3

30. Mục đích chính của việc quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?