1. Hành vi nào sau đây được xem là hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý?
A. Sử dụng chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ cho sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực địa lý khác.
B. Nghiên cứu về các đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
C. Sử dụng chỉ dẫn địa lý trong các tài liệu khoa học.
D. Trích dẫn chỉ dẫn địa lý trong các bài viết quảng cáo.
2. Trong các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả, loại hình nào sau đây có thời hạn bảo hộ lâu nhất?
A. Tác phẩm văn học, nghệ thuật.
B. Tác phẩm điện ảnh, sân khấu.
C. Tác phẩm kiến trúc.
D. Quyền tác giả đối với tác phẩm là chương trình máy tính.
3. Trong trường hợp một sáng chế được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất - kỹ thuật, kinh phí từ ngân sách nhà nước, quyền sở hữu sáng chế thuộc về ai?
A. Tác giả sáng chế.
B. Cơ quan nhà nước trực tiếp quản lý tác giả.
C. Nhà nước.
D. Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật.
4. Trong trường hợp một tác phẩm được tạo ra bởi sự hợp tác của nhiều tác giả, quyền tác giả thuộc về ai?
A. Người có đóng góp lớn nhất vào tác phẩm.
B. Người đứng tên đầu tiên trên tác phẩm.
C. Tất cả các tác giả đồng sáng tạo.
D. Người được các tác giả đồng sáng tạo ủy quyền.
5. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, cơ quan nào có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu?
A. Bộ Khoa học và Công nghệ.
B. Cục Sở hữu trí tuệ.
C. Bộ Công Thương.
D. Văn phòng đăng ký quyền tác giả.
6. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp?
A. Sử dụng sáng chế thuộc bí mật nhà nước.
B. Sử dụng sáng chế đã được công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế.
C. Sử dụng sáng chế mà không được phép của chủ sở hữu văn bằng bảo hộ.
D. Sử dụng sáng chế trong tình huống khẩn cấp quốc gia.
7. Hành vi nào sau đây *KHÔNG* được xem là cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến sở hữu trí tuệ?
A. Sử dụng chỉ dẫn thương mại gây nhầm lẫn về chủ thể kinh doanh.
B. Sử dụng bí mật kinh doanh để sản xuất sản phẩm tương tự.
C. So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh một cách trung thực.
D. Đăng ký nhãn hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác cho sản phẩm tương tự.
8. Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, chủ thể nào có quyền đăng ký bảo hộ quyền tác giả?
A. Chỉ tác giả của tác phẩm.
B. Chỉ chủ sở hữu quyền tác giả.
C. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.
D. Bất kỳ ai có liên quan đến tác phẩm.
9. Thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là bao nhiêu năm tính từ ngày nộp đơn?
A. 5 năm.
B. 10 năm.
C. 15 năm.
D. 20 năm.
10. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, đối tượng nào sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa là sáng chế?
A. Quy trình sản xuất thuốc mới.
B. Giống cây trồng mới.
C. Phát minh về một loại vật liệu mới.
D. Các lý thuyết khoa học.
11. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào *KHÔNG* thuộc biện pháp dân sự để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ?
A. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm.
B. Buộc bồi thường thiệt hại.
C. Buộc cải chính công khai.
D. Phạt tiền.
12. Quyền nhân thân của tác giả bao gồm quyền nào sau đây?
A. Quyền công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm.
B. Quyền làm tác phẩm phái sinh.
C. Quyền được đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm.
D. Quyền nhận nhuận bút, thù lao.
13. Chủ thể nào sau đây *KHÔNG* có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ?
A. Bất kỳ người thứ ba nào.
B. Chủ sở hữu văn bằng bảo hộ.
C. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
D. Người đã từng nộp đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp tương tự.
14. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, khi nào thì một sáng chế được coi là có tính mới?
A. Chưa được bộc lộ công khai ở bất kỳ hình thức nào trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên.
B. Đã được đăng ký bảo hộ ở nước ngoài.
C. Đã được sử dụng thử nghiệm trong phòng thí nghiệm.
D. Đã được giới thiệu tại hội chợ thương mại.
15. Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải quyết bằng con đường tòa án?
A. Cục Sở hữu trí tuệ.
B. Bộ Khoa học và Công nghệ.
C. Tòa án nhân dân.
D. Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ.
16. Đối tượng nào sau đây *KHÔNG* được bảo hộ quyền tác giả?
A. Tác phẩm văn học, nghệ thuật.
B. Chương trình máy tính.
C. Kiểu chữ.
D. Tác phẩm báo chí.
17. Điều kiện để bí mật kinh doanh được bảo hộ là gì?
A. Được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.
B. Có khả năng áp dụng trong sản xuất, kinh doanh.
C. Không phải là thông tin mà ai cũng dễ dàng có được hoặc tạo ra.
D. Tất cả các đáp án trên.
18. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, đối tượng nào sau đây được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý?
A. Quy trình sản xuất sản phẩm đặc thù.
B. Tên gọi, dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm.
C. Công thức hóa học của sản phẩm.
D. Thiết kế bao bì sản phẩm.
19. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, hành vi nào sau đây được coi là xâm phạm quyền đối với giống cây trồng?
A. Sử dụng giống cây trồng được bảo hộ để nghiên cứu khoa học.
B. Sử dụng giống cây trồng được bảo hộ để tự tiêu dùng trong gia đình.
C. Sản xuất hoặc nhân giống nhằm mục đích thương mại giống cây trồng được bảo hộ mà không được phép của chủ bằng bảo hộ.
D. Lưu giữ giống cây trồng được bảo hộ cho vụ sau.
20. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, đối tượng nào sau đây *KHÔNG* được bảo hộ với danh nghĩa là kiểu dáng công nghiệp?
A. Hình dáng bên ngoài của sản phẩm.
B. Đường nét, hình khối của sản phẩm.
C. Màu sắc của sản phẩm.
D. Chức năng của sản phẩm.
21. Thời hạn bảo hộ của quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu là bao nhiêu năm tính từ khi tác phẩm được công bố lần đầu?
A. 50 năm.
B. 75 năm.
C. 95 năm.
D. Vô thời hạn.
22. Trong trường hợp nào thì quyền sở hữu trí tuệ có thể bị chấm dứt hiệu lực trước thời hạn?
A. Chủ sở hữu không nộp lệ phí duy trì hiệu lực.
B. Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu cho người khác.
C. Sản phẩm được bảo hộ không còn được ưa chuộng trên thị trường.
D. Nhà nước có nhu cầu sử dụng cho mục đích công cộng.
23. Điều kiện nào sau đây *KHÔNG* phải là điều kiện để một sáng chế được bảo hộ?
A. Có tính mới.
B. Có trình độ sáng tạo.
C. Có khả năng áp dụng công nghiệp.
D. Được tạo ra bởi công dân Việt Nam.
24. Hành vi nào sau đây *KHÔNG* được coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu?
A. Sử dụng dấu hiệu trùng với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa tương tự.
B. Sử dụng dấu hiệu tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa tương tự.
C. Sử dụng nhãn hiệu đã hết hiệu lực bảo hộ.
D. Sử dụng nhãn hiệu được bảo hộ trên hàng hóa nhập khẩu song song hợp pháp.
25. Quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm những quyền nào sau đây?
A. Quyền nhân thân và quyền tài sản của tác giả.
B. Quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
C. Quyền của nhà xuất bản và người dịch tác phẩm.
D. Quyền của người sưu tầm và lưu trữ tác phẩm.
26. Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng tác phẩm đã công bố không cần phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao?
A. Sử dụng tác phẩm cho mục đích thương mại.
B. Trích dẫn hợp lý tác phẩm cho mục đích giảng dạy.
C. Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện.
D. Biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
27. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, thời gian bảo hộ của bí mật kinh doanh là bao lâu?
A. 5 năm.
B. 10 năm.
C. 20 năm.
D. Không có thời hạn.
28. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, yếu tố nào sau đây *KHÔNG* được coi là dấu hiệu phân biệt của nhãn hiệu?
A. Chữ cái.
B. Hình ảnh.
C. Màu sắc.
D. Tính năng của sản phẩm.
29. Hành vi nào sau đây được xem là hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế?
A. Nghiên cứu độc lập về một giải pháp kỹ thuật trùng với sáng chế đang được bảo hộ.
B. Sản xuất sản phẩm theo sáng chế đã hết thời hạn bảo hộ.
C. Nhập khẩu sản phẩm được sản xuất theo sáng chế đang được bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu.
D. Sử dụng sáng chế trong trường hợp khẩn cấp để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
30. Điều kiện nào sau đây là *KHÔNG* bắt buộc để một nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam?
A. Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
B. Không trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được bảo hộ trước đó.
C. Được sử dụng rộng rãi trên thị trường quốc tế.
D. Không chứa các dấu hiệu vi phạm quy định tại Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ.