Đề 3 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Tài Chính

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Tài Chính

Đề 3 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Tài Chính

1. Theo Luật Ngân sách nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm?

A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Bộ Tài chính.
D. Ngân hàng Nhà nước.

2. Theo Luật Quản lý thuế, hành vi nào sau đây không bị coi là hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp?

A. Kê khai sai các chỉ tiêu trên tờ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp.
B. Không kê khai các khoản thu nhập chịu thuế phát sinh.
C. Áp dụng sai thuế suất dẫn đến thiếu số thuế phải nộp.
D. Tính toán sai số học các chỉ tiêu trên tờ khai thuế.

3. Theo Luật Đầu tư công, hình thức đầu tư nào sau đây không được coi là đầu tư công?

A. Đầu tư xây dựng mới trụ sở cơ quan nhà nước.
B. Đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp để sản xuất kinh doanh.
C. Đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn.
D. Đầu tư xây dựng bệnh viện công lập.

4. Theo Luật Đầu tư công, cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho dự án quan trọng quốc gia?

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Bộ Tài chính.
C. Quốc hội.
D. Chính phủ.

5. Theo Luật Ngân sách nhà nước, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định dự toán ngân sách nhà nước?

A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Bộ Tài chính.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

6. Theo Luật Quản lý nợ công, việc sử dụng vốn vay ODA phải tuân thủ nguyên tắc nào?

A. Chỉ sử dụng cho các dự án do Chính phủ chỉ định.
B. Ưu tiên sử dụng cho các dự án có khả năng sinh lời cao.
C. Sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và tuân thủ các cam kết với nhà tài trợ.
D. Được phép sử dụng để trả nợ các khoản vay khác.

7. Theo Luật Ngân sách nhà nước, điều gì xảy ra nếu dự toán ngân sách được Quốc hội thông qua nhưng không đạt được mục tiêu thu?

A. Các khoản chi sẽ tự động bị cắt giảm theo tỷ lệ tương ứng.
B. Chính phủ phải trình Quốc hội phương án điều chỉnh dự toán.
C. Bộ Tài chính được quyền điều chỉnh các khoản thu để bù đắp.
D. Các đơn vị sử dụng ngân sách phải tự tìm nguồn thu bổ sung.

8. Theo Luật Quản lý nợ công, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một chỉ tiêu đánh giá an toàn nợ công?

A. Tỷ lệ nợ công trên GDP.
B. Tỷ lệ trả nợ trực tiếp của Chính phủ so với tổng thu ngân sách nhà nước.
C. Tỷ lệ nợ nước ngoài của quốc gia so với tổng kim ngạch xuất khẩu.
D. Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động.

9. Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, hành vi nào sau đây được xem là trốn thuế?

A. Kê khai đầy đủ các khoản thu nhập chịu thuế nhưng nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
B. Không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ các khoản thu nhập chịu thuế, dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
C. Thực hiện các giao dịch kinh doanh hợp pháp nhưng không có hóa đơn chứng từ.
D. Nộp thuế theo phương pháp khoán mà không có sự điều chỉnh khi doanh thu tăng.

10. Theo Luật Ngân sách nhà nước, khoản chi nào sau đây thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương?

A. Chi quốc phòng, an ninh do trung ương quản lý.
B. Chi đầu tư xây dựng đường cao tốc quốc gia.
C. Chi sự nghiệp giáo dục phổ thông.
D. Chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay của Chính phủ.

11. Theo Luật Quản lý nợ công, mục đích của việc quản lý nợ công là gì?

A. Tăng cường vay nợ để đầu tư phát triển kinh tế.
B. Đảm bảo an toàn nợ công, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay.
C. Hạn chế tối đa việc vay nợ nước ngoài.
D. Tập trung vào việc trả nợ đúng hạn.

12. Theo Luật Ngân sách nhà nước, đơn vị nào có trách nhiệm kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước?

A. Bộ Tài chính.
B. Kiểm toán Nhà nước.
C. Thanh tra Chính phủ.
D. Ủy ban Kiểm tra Trung ương.

13. Hành vi nào sau đây vi phạm Luật Quản lý thuế?

A. Kê khai thuế đúng hạn nhưng nộp thuế chậm do khó khăn tài chính.
B. Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp để kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
C. Thực hiện các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt thay vì chuyển khoản.
D. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên lợi nhuận kế toán đã được kiểm toán.

14. Theo Luật Đầu tư công, dự án nhóm A phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?

A. Tổng mức đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên.
B. Tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực quan trọng quốc gia.
C. Sử dụng vốn ODA từ 50 tỷ đồng trở lên.
D. Thời gian thực hiện dự án trên 5 năm.

15. Theo Luật Đầu tư công, hình thức nào sau đây được ưu tiên khi lựa chọn nhà đầu tư cho dự án PPP (đối tác công tư)?

A. Chỉ định thầu.
B. Đấu thầu rộng rãi quốc tế.
C. Đấu thầu hạn chế trong nước.
D. Đấu thầu cạnh tranh, minh bạch.

16. Theo Luật Đầu tư công, hình thức nào sau đây là đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)?

A. Nhà nước đầu tư 100% vốn vào dự án.
B. Doanh nghiệp tư nhân tự đầu tư và kinh doanh.
C. Nhà nước và nhà đầu tư tư nhân cùng góp vốn để thực hiện dự án.
D. Nhà nước cho doanh nghiệp tư nhân vay vốn ưu đãi để đầu tư.

17. Theo Luật Quản lý thuế, hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế với mức độ nghiêm trọng?

A. Nộp chậm tiền thuế dưới 10 triệu đồng.
B. Khai sai dẫn đến thiếu thuế phải nộp dưới 5 triệu đồng.
C. Trốn thuế với số tiền từ 100 triệu đồng trở lên hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế mà còn vi phạm.
D. Sử dụng hóa đơn không hợp lệ để kê khai, nhưng không làm giảm số thuế phải nộp.

18. Theo Luật Đầu tư công, dự án nào sau đây thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ?

A. Dự án nhóm B sử dụng vốn ngân sách trung ương.
B. Dự án nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương.
C. Dự án nhóm A do Bộ, ngành quản lý.
D. Dự án nhóm A có tổng mức đầu tư dưới 2.300 tỷ đồng.

19. Đâu là điểm khác biệt chính giữa Luật Ngân sách nhà nước và Luật Kế toán?

A. Luật Ngân sách nhà nước quy định về quản lý thu chi, còn Luật Kế toán quy định về ghi chép, báo cáo tài chính.
B. Luật Ngân sách nhà nước áp dụng cho khu vực công, còn Luật Kế toán áp dụng cho khu vực tư.
C. Luật Ngân sách nhà nước do Quốc hội ban hành, còn Luật Kế toán do Chính phủ ban hành.
D. Luật Ngân sách nhà nước tập trung vào dự toán, còn Luật Kế toán tập trung vào quyết toán.

20. Theo Luật Quản lý nợ công, nguồn vốn nào sau đây không được tính vào nợ công?

A. Vốn vay ODA của Chính phủ.
B. Vốn vay ưu đãi của các tổ chức tài chính quốc tế.
C. Vốn huy động từ phát hành trái phiếu chính phủ.
D. Vốn vay của doanh nghiệp nhà nước không được Chính phủ bảo lãnh.

21. Theo quy định của Luật Quản lý thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm là khi nào?

A. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
B. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
C. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
D. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 6 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

22. Theo Luật Quản lý nợ công, cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý rủi ro đối với nợ công?

A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
C. Bộ Tài chính.
D. Kiểm toán Nhà nước.

23. Theo Luật Đầu tư công, nguồn vốn nào sau đây KHÔNG được sử dụng cho dự án đầu tư công?

A. Vốn ngân sách nhà nước.
B. Vốn ODA.
C. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
D. Vốn huy động từ phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

24. Trong Luật Quản lý nợ công, khái niệm "bội chi ngân sách nhà nước" được hiểu như thế nào?

A. Tổng chi ngân sách nhà nước lớn hơn tổng thu ngân sách nhà nước.
B. Tổng thu ngân sách nhà nước lớn hơn tổng chi ngân sách nhà nước.
C. Tổng chi đầu tư phát triển lớn hơn tổng thu từ bán tài sản nhà nước.
D. Tổng thu từ thuế lớn hơn tổng chi thường xuyên.

25. Theo Luật Ngân sách nhà nước, khoản nào sau đây được coi là chi thường xuyên?

A. Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. Chi mua sắm trang thiết bị cho bệnh viện.
C. Chi trả lương cho cán bộ, công chức.
D. Chi trả nợ gốc các khoản vay.

26. Theo Luật Ngân sách nhà nước, nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước?

A. Công khai, minh bạch.
B. Quản lý tập trung, thống nhất.
C. Tiết kiệm, hiệu quả.
D. Tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.

27. Doanh nghiệp A kê khai sai thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, sau khi bị phát hiện, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm gì theo Luật Quản lý thuế?

A. Chỉ phải nộp đủ số tiền thuế còn thiếu.
B. Phải nộp đủ số tiền thuế còn thiếu và tiền chậm nộp.
C. Phải nộp đủ số tiền thuế còn thiếu, tiền chậm nộp và bị xử phạt vi phạm hành chính.
D. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

28. Theo Luật Quản lý thuế, trường hợp nào sau đây người nộp thuế được gia hạn nộp thuế?

A. Doanh nghiệp bị lỗ trong năm tài chính.
B. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, tai nạn.
C. Doanh nghiệp đang thực hiện tái cơ cấu.
D. Người nộp thuế đang chờ hoàn thuế.

29. Khoản thu nào sau đây thuộc ngân sách trung ương?

A. Thuế thu nhập cá nhân từ người lao động làm việc tại các doanh nghiệp địa phương.
B. Thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa nhập khẩu.
C. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
D. Lệ phí trước bạ nhà đất.

30. Ngân sách nhà nước được sử dụng cho mục đích nào sau đây?

A. Đầu tư vào các dự án kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước.
B. Chi trả lương cho cán bộ, công chức và viên chức nhà nước.
C. Cho vay ưu đãi đối với các hộ gia đình nghèo.
D. Mua cổ phần của các công ty tư nhân.

1 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

1. Theo Luật Ngân sách nhà nước, cơ quan nào có trách nhiệm lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm?

2 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

2. Theo Luật Quản lý thuế, hành vi nào sau đây không bị coi là hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp?

3 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

3. Theo Luật Đầu tư công, hình thức đầu tư nào sau đây không được coi là đầu tư công?

4 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

4. Theo Luật Đầu tư công, cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho dự án quan trọng quốc gia?

5 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

5. Theo Luật Ngân sách nhà nước, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định dự toán ngân sách nhà nước?

6 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

6. Theo Luật Quản lý nợ công, việc sử dụng vốn vay ODA phải tuân thủ nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

7. Theo Luật Ngân sách nhà nước, điều gì xảy ra nếu dự toán ngân sách được Quốc hội thông qua nhưng không đạt được mục tiêu thu?

8 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

8. Theo Luật Quản lý nợ công, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một chỉ tiêu đánh giá an toàn nợ công?

9 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

9. Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, hành vi nào sau đây được xem là trốn thuế?

10 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

10. Theo Luật Ngân sách nhà nước, khoản chi nào sau đây thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương?

11 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

11. Theo Luật Quản lý nợ công, mục đích của việc quản lý nợ công là gì?

12 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

12. Theo Luật Ngân sách nhà nước, đơn vị nào có trách nhiệm kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước?

13 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

13. Hành vi nào sau đây vi phạm Luật Quản lý thuế?

14 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

14. Theo Luật Đầu tư công, dự án nhóm A phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?

15 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

15. Theo Luật Đầu tư công, hình thức nào sau đây được ưu tiên khi lựa chọn nhà đầu tư cho dự án PPP (đối tác công tư)?

16 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

16. Theo Luật Đầu tư công, hình thức nào sau đây là đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)?

17 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

17. Theo Luật Quản lý thuế, hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế với mức độ nghiêm trọng?

18 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

18. Theo Luật Đầu tư công, dự án nào sau đây thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ?

19 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

19. Đâu là điểm khác biệt chính giữa Luật Ngân sách nhà nước và Luật Kế toán?

20 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

20. Theo Luật Quản lý nợ công, nguồn vốn nào sau đây không được tính vào nợ công?

21 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

21. Theo quy định của Luật Quản lý thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm là khi nào?

22 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

22. Theo Luật Quản lý nợ công, cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý rủi ro đối với nợ công?

23 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

23. Theo Luật Đầu tư công, nguồn vốn nào sau đây KHÔNG được sử dụng cho dự án đầu tư công?

24 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

24. Trong Luật Quản lý nợ công, khái niệm 'bội chi ngân sách nhà nước' được hiểu như thế nào?

25 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

25. Theo Luật Ngân sách nhà nước, khoản nào sau đây được coi là chi thường xuyên?

26 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

26. Theo Luật Ngân sách nhà nước, nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước?

27 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

27. Doanh nghiệp A kê khai sai thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, sau khi bị phát hiện, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm gì theo Luật Quản lý thuế?

28 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

28. Theo Luật Quản lý thuế, trường hợp nào sau đây người nộp thuế được gia hạn nộp thuế?

29 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

29. Khoản thu nào sau đây thuộc ngân sách trung ương?

30 / 30

Category: Luật Tài Chính

Tags: Bộ đề 3

30. Ngân sách nhà nước được sử dụng cho mục đích nào sau đây?