1. Phân biệt giữa người làm chứng và người giám định trong tố tụng dân sự?
A. Người làm chứng cung cấp thông tin về sự kiện, người giám định đưa ra kết luận chuyên môn về vấn đề cần giám định.
B. Người làm chứng phải có mặt tại phiên tòa, người giám định không bắt buộc phải có mặt.
C. Người làm chứng do Tòa án chỉ định, người giám định do đương sự yêu cầu.
D. Người làm chứng chịu trách nhiệm về tính trung thực của lời khai, người giám định không chịu trách nhiệm.
2. Theo Luật Tố tụng Dân sự, trường hợp nào sau đây được coi là căn cứ để giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật?
A. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
B. Đương sự không đồng ý với bản án, quyết định của Tòa án.
C. Có đơn khiếu nại của người thân thích của đương sự.
D. Bản án, quyết định của Tòa án không phù hợp với ý kiến của dư luận xã hội.
3. Theo Luật Tố tụng Dân sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2022, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án dân sự đối với vụ án có tính chất phức tạp là bao lâu?
A. Hai tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
B. Một tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
C. Ba tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
D. Bốn tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
4. Theo Luật Tố tụng Dân sự, quyết định giám đốc thẩm có thể dẫn đến hậu quả pháp lý nào?
A. Chỉ có thể sửa một phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
B. Có thể hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử lại hoặc giải quyết lại vụ án.
C. Không làm thay đổi bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
D. Chỉ có thể đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
5. Theo Luật Tố tụng Dân sự, trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án có quyền nào sau đây đối với yêu cầu khởi kiện?
A. Chỉ có quyền chấp nhận hoặc bác bỏ yêu cầu khởi kiện.
B. Có quyền yêu cầu người khởi kiện sửa đổi, bổ sung yêu cầu khởi kiện.
C. Không có quyền gì, vì yêu cầu khởi kiện đã được Tòa án thụ lý.
D. Có quyền tự ý thay đổi nội dung yêu cầu khởi kiện.
6. Theo quy định của Luật Tố tụng Dân sự, phiên tòa xét xử vụ án dân sự được tiến hành công khai, trừ trường hợp nào?
A. Khi có yêu cầu của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Khi có yêu cầu của cơ quan báo chí.
C. Liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình.
D. Khi có yêu cầu của Viện kiểm sát.
7. Theo Luật Tố tụng Dân sự, khi nào thì Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm?
A. Khi có đủ căn cứ để xác định bản án sơ thẩm không đúng pháp luật.
B. Khi có yêu cầu của Viện kiểm sát.
C. Khi có sự thay đổi Thẩm phán.
D. Khi các đương sự đồng ý.
8. Theo Luật Tố tụng Dân sự, thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là bao lâu?
A. 05 ngày, kể từ ngày tuyên án.
B. 10 ngày, kể từ ngày tuyên án.
C. 15 ngày, kể từ ngày tuyên án.
D. 30 ngày, kể từ ngày tuyên án.
9. Theo quy định của Luật Tố tụng Dân sự, chủ thể nào có quyền kháng nghị bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án?
A. Viện kiểm sát.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
D. Đoàn luật sư.
10. Đâu là sự khác biệt giữa kháng cáo và kháng nghị trong tố tụng dân sự?
A. Kháng cáo là do đương sự thực hiện, kháng nghị là do Viện kiểm sát thực hiện.
B. Kháng cáo chỉ áp dụng đối với bản án sơ thẩm, kháng nghị chỉ áp dụng đối với quyết định sơ thẩm.
C. Kháng cáo phải nộp lệ phí, kháng nghị không phải nộp lệ phí.
D. Kháng cáo có thể rút lại, kháng nghị không thể rút lại.
11. Phân biệt giữa hòa giải thành và hòa giải không thành trong tố tụng dân sự?
A. Hòa giải thành là việc các bên đạt được thỏa thuận và Tòa án công nhận, hòa giải không thành là việc các bên không đạt được thỏa thuận.
B. Hòa giải thành là việc Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, hòa giải không thành là việc Tòa án ra quyết định đình chỉ vụ án.
C. Hòa giải thành là việc các bên tự nguyện rút đơn kiện, hòa giải không thành là việc Tòa án tiếp tục giải quyết vụ án.
D. Hòa giải thành là việc các bên có người làm chứng, hòa giải không thành là việc các bên không có người làm chứng.
12. Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa thủ tục xét xử sơ thẩm và thủ tục xét xử phúc thẩm vụ án dân sự?
A. Thủ tục sơ thẩm là xét xử lần đầu, thủ tục phúc thẩm là xét xử lại vụ án khi có kháng cáo, kháng nghị.
B. Thủ tục sơ thẩm do Tòa án cấp huyện thực hiện, thủ tục phúc thẩm do Tòa án cấp tỉnh thực hiện.
C. Thủ tục sơ thẩm có sự tham gia của Hội thẩm nhân dân, thủ tục phúc thẩm không có sự tham gia của Hội thẩm nhân dân.
D. Thủ tục sơ thẩm phải có sự tham gia của Viện kiểm sát, thủ tục phúc thẩm không bắt buộc có sự tham gia của Viện kiểm sát.
13. Theo Luật Tố tụng Dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự có quyền gì?
A. Chỉ có quyền tham gia phiên tòa với tư cách là người làm chứng.
B. Có quyền đưa ra yêu cầu độc lập hoặc tham gia tố tụng để bảo vệ quyền lợi của mình.
C. Không có quyền gì, vì họ không phải là nguyên đơn hoặc bị đơn.
D. Chỉ có quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án.
14. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự?
A. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện và bị đơn đồng ý.
B. Khi Tòa án không thu thập được chứng cứ.
C. Khi hết thời hạn chuẩn bị xét xử mà không thể mở phiên tòa.
D. Khi có sự thay đổi Thẩm phán.
15. Theo Luật Tố tụng Dân sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền thực hiện hành vi tố tụng nào sau đây?
A. Thay mặt đương sự đưa ra yêu cầu phản tố.
B. Thay mặt đương sự thay đổi yêu cầu khởi kiện.
C. Thu thập, cung cấp chứng cứ cho Tòa án.
D. Thay mặt đương sự rút đơn khởi kiện.
16. Trong tố tụng dân sự, quyền tự định đoạt của đương sự được thể hiện như thế nào?
A. Đương sự có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến vụ án, kể cả việc thay đổi Thẩm phán.
B. Đương sự có quyền tự thỏa thuận, hòa giải, thay đổi, bổ sung hoặc rút yêu cầu của mình.
C. Đương sự chỉ có quyền cung cấp chứng cứ, còn mọi quyết định thuộc về Tòa án.
D. Đương sự có quyền yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
17. Trong tố tụng dân sự, thế nào là chứng cứ trực tiếp và chứng cứ gián tiếp?
A. Chứng cứ trực tiếp là do đương sự cung cấp, chứng cứ gián tiếp là do Tòa án thu thập.
B. Chứng cứ trực tiếp chứng minh trực tiếp sự kiện cần chứng minh, chứng cứ gián tiếp chứng minh sự kiện khác để suy ra sự kiện cần chứng minh.
C. Chứng cứ trực tiếp là lời khai của nhân chứng, chứng cứ gián tiếp là vật chứng.
D. Chứng cứ trực tiếp là bản gốc, chứng cứ gián tiếp là bản sao.
18. Theo Luật Tố tụng Dân sự, trường hợp nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo thủ tục tố tụng dân sự?
A. Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản.
B. Tranh chấp về hợp đồng dân sự.
C. Khiếu kiện quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Tranh chấp về thừa kế tài sản.
19. Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vụ án dân sự, việc thu thập chứng cứ được thực hiện bởi chủ thể nào là chủ yếu?
A. Tòa án nhân dân cấp sơ thẩm.
B. Viện kiểm sát nhân dân cấp sơ thẩm.
C. Nguyên đơn và bị đơn.
D. Cơ quan công an cấp sơ thẩm.
20. Theo Luật Tố tụng Dân sự, trường hợp nào sau đây Tòa án có thể tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn?
A. Bị đơn đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ nhất mà vẫn vắng mặt.
B. Bị đơn cố tình trốn tránh và đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt.
C. Bị đơn không có địa chỉ rõ ràng.
D. Bị đơn đang chấp hành hình phạt tù.
21. Theo Luật Tố tụng Dân sự, việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ được thực hiện trực tiếp cho đương sự.
B. Có thể thực hiện trực tiếp, qua bưu điện hoặc bằng phương tiện điện tử nếu được đương sự đồng ý.
C. Chỉ được thực hiện qua đường bưu điện.
D. Chỉ được thực hiện bằng phương tiện điện tử.
22. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự?
A. Khi cần đợi kết quả giải quyết vụ án hình sự có liên quan.
B. Khi một trong các đương sự vắng mặt tại phiên tòa.
C. Khi hết thời hạn chuẩn bị xét xử.
D. Khi có yêu cầu của Viện kiểm sát.
23. Theo Luật Tố tụng Dân sự, việc thu thập chứng cứ bằng biện pháp ghi âm, ghi hình được thực hiện khi nào?
A. Chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của tất cả các đương sự.
B. Chỉ được thực hiện khi có quyết định của Tòa án.
C. Được thực hiện nếu không vi phạm pháp luật và xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
D. Không được phép thực hiện dưới bất kỳ hình thức nào.
24. Theo Luật Tố tụng Dân sự, đối tượng nào sau đây không được làm người làm chứng?
A. Người chưa thành niên.
B. Luật sư của đương sự.
C. Thẩm phán, Kiểm sát viên.
D. Người bị câm điếc.
25. Trong tố tụng dân sự, biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây không nhằm mục đích bảo toàn chứng cứ?
A. Kê biên tài sản đang tranh chấp.
B. Phong tỏa tài khoản ngân hàng.
C. Niêm phong chứng cứ.
D. Thu giữ vật chứng.
26. Theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ thời điểm nào?
A. Từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
B. Từ ngày người khởi kiện biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
C. Từ ngày có văn bản kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Từ ngày xảy ra tranh chấp.
27. Theo Luật Tố tụng Dân sự, bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp luật ngay khi nào?
A. Khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị mà không có kháng cáo, kháng nghị.
B. Khi được Chủ tịch nước ký quyết định thi hành.
C. Khi được công bố tại phiên tòa.
D. Khi được Viện kiểm sát phê chuẩn.
28. Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự, Tòa án có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của các đương sự?
A. Chỉ bảo đảm quyền bình đẳng về thủ tục tố tụng, không can thiệp vào nội dung tranh chấp.
B. Phải tạo điều kiện để các đương sự thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.
C. Phải đứng về phía người yếu thế để bảo vệ quyền lợi cho họ.
D. Chỉ bảo đảm quyền bình đẳng khi có yêu cầu của đương sự.
29. Trong quá trình giải quyết vụ án ly hôn, Tòa án có thẩm quyền giải quyết vấn đề nào sau đây?
A. Chỉ giải quyết việc ly hôn, còn việc chia tài sản do các bên tự thỏa thuận.
B. Giải quyết cả việc ly hôn, chia tài sản chung và quyền nuôi con.
C. Chỉ giải quyết việc ly hôn và quyền nuôi con, còn việc chia tài sản do cơ quan thi hành án giải quyết.
D. Chỉ giải quyết việc ly hôn, còn việc chia tài sản và quyền nuôi con do Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết.
30. So sánh quyền và nghĩa vụ của nguyên đơn và bị đơn trong tố tụng dân sự?
A. Nguyên đơn có quyền khởi kiện, bị đơn có quyền phản tố;cả hai đều có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ.
B. Nguyên đơn có quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền lợi, bị đơn có nghĩa vụ phải chấp hành mọi yêu cầu của nguyên đơn.
C. Nguyên đơn có quyền quyết định việc rút đơn kiện, bị đơn không có quyền này.
D. Nguyên đơn có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, bị đơn không có quyền này.