Đề 3 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Đề 3 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

1. Nếu một người vay tiền của người khác nhưng không trả đúng hạn, người cho vay có quyền gì theo quy định của pháp luật dân sự?

A. Có quyền yêu cầu tòa án giải quyết để buộc người vay phải trả nợ và bồi thường thiệt hại (nếu có).
B. Có quyền tự ý thu giữ tài sản của người vay để trừ nợ.
C. Có quyền sử dụng vũ lực để đòi nợ.
D. Không có quyền gì cả vì đó là rủi ro trong giao dịch dân sự.

2. Trong trường hợp nào sau đây, giao dịch dân sự có thể bị tuyên bố là vô hiệu?

A. Khi một bên tham gia giao dịch bị nhầm lẫn về đối tượng của giao dịch.
B. Khi một bên tham gia giao dịch không thích đối tượng của giao dịch.
C. Khi một bên tham gia giao dịch có trình độ học vấn thấp.
D. Khi một bên tham gia giao dịch không có đủ tiền để thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

3. Hành vi nào sau đây được xem là xác lập quyền sở hữu theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

A. Tự ý chiếm giữ tài sản vô chủ mà không thông báo cho chính quyền địa phương.
B. Mua bán tài sản thông qua hợp đồng hợp pháp và đã hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu.
C. Nhặt được tài sản bị đánh rơi và sử dụng tài sản đó mà không tìm cách trả lại.
D. Xây dựng nhà trên đất thuộc quyền sử dụng của người khác mà không có sự đồng ý.

4. Thế chấp tài sản là gì và mục đích của việc thế chấp tài sản là gì?

A. Thế chấp tài sản là việc dùng tài sản để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ;mục đích là để bên có quyền (bên nhận thế chấp) có cơ sở để thu hồi nợ nếu bên có nghĩa vụ (bên thế chấp) không thực hiện đúng nghĩa vụ.
B. Thế chấp tài sản là việc chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho người khác;mục đích là để người đó quản lý và sử dụng tài sản.
C. Thế chấp tài sản là việc cho thuê tài sản;mục đích là để thu lợi nhuận từ việc cho thuê.
D. Thế chấp tài sản là việc tặng cho tài sản;mục đích là để giúp đỡ người khác.

5. Quyền nhân thân là gì và hành vi nào sau đây xâm phạm quyền nhân thân của cá nhân?

A. Quyền nhân thân là quyền gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác;hành vi đăng tải thông tin sai sự thật về đời tư của người khác lên mạng xã hội.
B. Quyền nhân thân là quyền tài sản của cá nhân;hành vi sử dụng trái phép tài sản của người khác.
C. Quyền nhân thân là quyền được hưởng các lợi ích vật chất;hành vi gây thiệt hại về kinh tế cho người khác.
D. Quyền nhân thân là quyền được tự do kinh doanh;hành vi cạnh tranh không lành mạnh.

6. Hạn chế năng lực hành vi dân sự là gì và trong trường hợp nào một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự?

A. Hạn chế năng lực hành vi dân sự là việc một người không được thực hiện tất cả các giao dịch dân sự;một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự khi nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác hoặc phá tán tài sản của gia đình.
B. Hạn chế năng lực hành vi dân sự là việc một người không được kết hôn;một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự khi chưa đủ tuổi kết hôn.
C. Hạn chế năng lực hành vi dân sự là việc một người không được bầu cử;một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự khi bị kết án tù.
D. Hạn chế năng lực hành vi dân sự là việc một người không được lái xe;một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự khi bị tước giấy phép lái xe.

7. Điều kiện để một hợp đồng dân sự có hiệu lực là gì?

A. Các bên tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện;mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
B. Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của tất cả các bên liên quan.
C. Hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Hợp đồng phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.

8. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, thời hiệu khởi kiện để yêu cầu chia di sản thừa kế là bao lâu, kể từ thời điểm mở thừa kế?

A. 10 năm đối với bất động sản và 3 năm đối với động sản.
B. 30 năm đối với bất động sản và 10 năm đối với động sản.
C. Không có thời hiệu khởi kiện.
D. Thời hiệu khởi kiện là 5 năm cho cả động sản và bất động sản.

9. Theo Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện để cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là gì?

A. Đủ mười sáu tuổi trở lên và không bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
B. Đủ mười tám tuổi trở lên và không bị tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.
C. Đủ mười tám tuổi trở lên và không bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
D. Đủ mười sáu tuổi trở lên và có tài sản riêng để tự chịu trách nhiệm.

10. Trong trường hợp nào sau đây, một người được coi là không đủ điều kiện để làm chứng cho việc lập di chúc?

A. Người đó là hàng xóm thân thiết của người lập di chúc.
B. Người đó là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
C. Người đó là bạn bè của người lập di chúc.
D. Người đó là người có quan hệ họ hàng xa với người lập di chúc.

11. Theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam, thời hiệu để yêu cầu bồi thường thiệt hại do tài sản bị xâm phạm là bao lâu?

A. 02 năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
B. 03 năm, kể từ ngày hành vi xâm phạm xảy ra.
C. 05 năm, kể từ ngày thiệt hại thực tế phát sinh.
D. 10 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi xâm phạm.

12. Hệ quả pháp lý của việc tuyên bố một người mất tích là gì?

A. Tài sản của người đó được quản lý và sử dụng để thanh toán các khoản nợ;vợ hoặc chồng của người đó có quyền ly hôn.
B. Người đó mất toàn bộ quyền công dân.
C. Người đó không còn quyền sở hữu tài sản.
D. Tài sản của người đó sẽ thuộc về Nhà nước.

13. Trong trường hợp nào sau đây, người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản?

A. Khi di sản có giá trị lớn và người thừa kế không muốn bị đánh thuế thu nhập cá nhân.
B. Khi di sản bao gồm cả tài sản và nợ, và giá trị nợ lớn hơn giá trị tài sản.
C. Khi người thừa kế không có nhu cầu sử dụng di sản.
D. Khi người thừa kế đang ở nước ngoài và không thể về nước để nhận di sản.

14. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để di chúc bằng văn bản được coi là hợp pháp?

A. Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc;không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
B. Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
C. Di chúc phải được lập thành văn bản và có ít nhất hai người làm chứng.
D. Hình thức di chúc phù hợp với quy định của pháp luật.

15. Trong trường hợp nào sau đây, người thừa kế sẽ không được hưởng di sản?

A. Người đó không có quan hệ huyết thống với người để lại di sản.
B. Người đó đã thành niên và có khả năng lao động.
C. Người đó cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc có hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản.
D. Người đó đang sinh sống ở nước ngoài.

16. Thế nào là nghĩa vụ dân sự và cho ví dụ về một nghĩa vụ dân sự phát sinh từ hợp đồng?

A. Nghĩa vụ dân sự là việc mà một bên phải thực hiện hoặc không được thực hiện vì lợi ích của bên kia;ví dụ: nghĩa vụ trả tiền khi mua hàng.
B. Nghĩa vụ dân sự là trách nhiệm pháp lý của công dân;ví dụ: nghĩa vụ nộp thuế.
C. Nghĩa vụ dân sự là việc thực hiện công việc theo yêu cầu của Nhà nước;ví dụ: nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự.
D. Nghĩa vụ dân sự là việc tuân thủ pháp luật;ví dụ: nghĩa vụ không gây rối trật tự công cộng.

17. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, tài sản nào sau đây được coi là bất động sản?

A. Xe ô tô.
B. Tiền mặt.
C. Nhà ở.
D. Cổ phiếu.

18. Theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam, giao dịch dân sự nào sau đây bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực?

A. Hợp đồng mua bán xe máy có giá trị dưới 50 triệu đồng.
B. Hợp đồng thuê nhà ở có thời hạn trên 6 tháng.
C. Hợp đồng tặng cho bất động sản.
D. Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với nhau.

19. Theo quy định về thừa kế thế vị, ai là người được hưởng thừa kế thế vị?

A. Con của người thừa kế đã chết trước hoặc cùng thời điểm với người để lại di sản.
B. Vợ hoặc chồng của người thừa kế đã chết.
C. Cha mẹ của người thừa kế đã chết.
D. Anh chị em của người thừa kế đã chết.

20. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm nghĩa vụ dân sự?

A. Không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng.
B. Không giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
C. Không tham gia các hoạt động xã hội.
D. Không tuân thủ các quy định của pháp luật hành chính.

21. Trong trường hợp một người bị tai nạn giao thông và không thể tự mình thực hiện các giao dịch dân sự, ai sẽ là người đại diện theo pháp luật cho người đó?

A. Người thân thích gần nhất của người đó (ví dụ: vợ/chồng, con cái).
B. Luật sư do người đó chỉ định trước khi xảy ra tai nạn.
C. Tòa án sẽ chỉ định người đại diện.
D. Chính quyền địa phương nơi người đó cư trú.

22. Quyền bề mặt là gì và nó khác với quyền sử dụng đất như thế nào?

A. Quyền bề mặt là quyền của một người đối với bề mặt của bất động sản thuộc sở hữu của người khác;khác với quyền sử dụng đất, quyền bề mặt chỉ giới hạn ở việc xây dựng công trình trên bề mặt, không bao gồm quyền khai thác tài nguyên trong lòng đất.
B. Quyền bề mặt là quyền sử dụng đất;không có sự khác biệt giữa quyền bề mặt và quyền sử dụng đất.
C. Quyền bề mặt là quyền sở hữu đất;khác với quyền sử dụng đất, quyền bề mặt cho phép người có quyền được bán đất.
D. Quyền bề mặt là quyền thuê đất;khác với quyền sử dụng đất, quyền bề mặt có thời hạn ngắn hơn.

23. Hành vi nào sau đây được coi là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật?

A. Chiếm hữu tài sản trên cơ sở hợp đồng thuê nhà hợp pháp.
B. Chiếm hữu tài sản do được người khác tặng cho.
C. Chiếm hữu tài sản bị đánh rơi mà không thông báo hoặc trả lại cho chủ sở hữu.
D. Chiếm hữu tài sản do mua bán hợp pháp.

24. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, thời điểm nào được coi là thời điểm mở thừa kế?

A. Thời điểm tòa án ra quyết định công nhận quyền thừa kế.
B. Thời điểm người để lại di sản qua đời.
C. Thời điểm người thừa kế làm thủ tục khai nhận di sản.
D. Thời điểm di chúc có hiệu lực pháp luật.

25. So sánh giữa thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

A. Thừa kế theo di chúc là việc phân chia di sản theo ý chí của người để lại di sản thể hiện trong di chúc, còn thừa kế theo pháp luật là việc phân chia di sản theo quy định của pháp luật khi không có di chúc hoặc di chúc không hợp lệ.
B. Thừa kế theo di chúc chỉ áp dụng cho bất động sản, còn thừa kế theo pháp luật áp dụng cho động sản.
C. Thừa kế theo di chúc phức tạp hơn thừa kế theo pháp luật.
D. Thừa kế theo di chúc tốn kém hơn thừa kế theo pháp luật.

26. Phân biệt giữa quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt đối với tài sản.

A. Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, quản lý tài sản;quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng của tài sản;quyền định đoạt là quyền quyết định số phận pháp lý của tài sản.
B. Quyền chiếm hữu là quyền sử dụng tài sản;quyền sử dụng là quyền định đoạt tài sản;quyền định đoạt là quyền chiếm hữu tài sản.
C. Quyền chiếm hữu là quyền khai thác tài sản;quyền sử dụng là quyền nắm giữ tài sản;quyền định đoạt là quyền cho thuê tài sản.
D. Quyền chiếm hữu là quyền bán tài sản;quyền sử dụng là quyền cho tặng tài sản;quyền định đoạt là quyền thế chấp tài sản.

27. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, động sản bao gồm những loại tài sản nào?

A. Các loại tài sản không phải là bất động sản, bao gồm tiền, giấy tờ có giá, và các vật di chuyển được.
B. Chỉ bao gồm tiền và giấy tờ có giá.
C. Chỉ bao gồm các vật di chuyển được.
D. Bao gồm đất đai và nhà cửa.

28. Phân biệt giữa đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền.

A. Đại diện theo pháp luật phát sinh theo quy định của pháp luật, còn đại diện theo ủy quyền phát sinh theo sự ủy quyền của người được đại diện.
B. Đại diện theo pháp luật chỉ áp dụng cho người chưa thành niên, còn đại diện theo ủy quyền áp dụng cho người thành niên.
C. Đại diện theo pháp luật có phạm vi rộng hơn đại diện theo ủy quyền.
D. Đại diện theo pháp luật không cần giấy tờ ủy quyền, còn đại diện theo ủy quyền phải có giấy tờ ủy quyền.

29. Trong trường hợp nào sau đây, di sản thừa kế sẽ được chia theo pháp luật?

A. Người để lại di sản có lập di chúc hợp pháp chỉ định người thừa kế duy nhất.
B. Người để lại di sản không lập di chúc.
C. Người để lại di sản lập di chúc nhưng di chúc không hợp pháp.
D. Cả hai trường hợp người để lại di sản không lập di chúc hoặc lập di chúc nhưng di chúc không hợp pháp.

30. Trong trường hợp một người chết mà không có người thừa kế theo di chúc và theo pháp luật, thì di sản của người đó sẽ được giải quyết như thế nào?

A. Di sản sẽ thuộc về Nhà nước.
B. Di sản sẽ được chia cho những người thân thích xa nhất của người đó.
C. Di sản sẽ được sử dụng để trả nợ cho các chủ nợ của người đó.
D. Di sản sẽ được quản lý bởi chính quyền địa phương và sử dụng cho mục đích công ích.

1 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

1. Nếu một người vay tiền của người khác nhưng không trả đúng hạn, người cho vay có quyền gì theo quy định của pháp luật dân sự?

2 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

2. Trong trường hợp nào sau đây, giao dịch dân sự có thể bị tuyên bố là vô hiệu?

3 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

3. Hành vi nào sau đây được xem là xác lập quyền sở hữu theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

4 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

4. Thế chấp tài sản là gì và mục đích của việc thế chấp tài sản là gì?

5 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

5. Quyền nhân thân là gì và hành vi nào sau đây xâm phạm quyền nhân thân của cá nhân?

6 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

6. Hạn chế năng lực hành vi dân sự là gì và trong trường hợp nào một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự?

7 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

7. Điều kiện để một hợp đồng dân sự có hiệu lực là gì?

8 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

8. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, thời hiệu khởi kiện để yêu cầu chia di sản thừa kế là bao lâu, kể từ thời điểm mở thừa kế?

9 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

9. Theo Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện để cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là gì?

10 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

10. Trong trường hợp nào sau đây, một người được coi là không đủ điều kiện để làm chứng cho việc lập di chúc?

11 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

11. Theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam, thời hiệu để yêu cầu bồi thường thiệt hại do tài sản bị xâm phạm là bao lâu?

12 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

12. Hệ quả pháp lý của việc tuyên bố một người mất tích là gì?

13 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

13. Trong trường hợp nào sau đây, người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản?

14 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

14. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để di chúc bằng văn bản được coi là hợp pháp?

15 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

15. Trong trường hợp nào sau đây, người thừa kế sẽ không được hưởng di sản?

16 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

16. Thế nào là nghĩa vụ dân sự và cho ví dụ về một nghĩa vụ dân sự phát sinh từ hợp đồng?

17 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

17. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, tài sản nào sau đây được coi là bất động sản?

18 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

18. Theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam, giao dịch dân sự nào sau đây bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực?

19 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

19. Theo quy định về thừa kế thế vị, ai là người được hưởng thừa kế thế vị?

20 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

20. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm nghĩa vụ dân sự?

21 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

21. Trong trường hợp một người bị tai nạn giao thông và không thể tự mình thực hiện các giao dịch dân sự, ai sẽ là người đại diện theo pháp luật cho người đó?

22 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

22. Quyền bề mặt là gì và nó khác với quyền sử dụng đất như thế nào?

23 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

23. Hành vi nào sau đây được coi là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật?

24 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

24. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, thời điểm nào được coi là thời điểm mở thừa kế?

25 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

25. So sánh giữa thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

26 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

26. Phân biệt giữa quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt đối với tài sản.

27 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

27. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, động sản bao gồm những loại tài sản nào?

28 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

28. Phân biệt giữa đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền.

29 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

29. Trong trường hợp nào sau đây, di sản thừa kế sẽ được chia theo pháp luật?

30 / 30

Category: Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 3

30. Trong trường hợp một người chết mà không có người thừa kế theo di chúc và theo pháp luật, thì di sản của người đó sẽ được giải quyết như thế nào?